Hương Phụ – Vị Thuốc quý dành riêng cho phái đẹp

0
398
Dặc điểm chung của Hương Phụ

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Hương Phụ – Vị Thuốc quý dành riêng cho phái đẹp. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Theo Đông y, Hương phụ vị cay, hơi đắng, ngọt, vào hai kinh can và tam tiêu. Có tác dụng lý khí, giải uất, điều kinh, chỉ thống (làm hết đau). Tuy nhiên sẽ có 1 số bạn không phù hợp với loại dược liệu này đâu đấy. Bạn hãy cùng HiThuoc tìm hiểu thêm về loại dược liệu này nhé !

A. Thông Tin Dược Liệu

  • Tên khác: cỏ cú, củ gấu, củ gấu vườn, củ gấu biển, hải dương phụ…
  • Tên khoa học: Cyperus rotundus L.
  • Họ: Cói (Cyperaceae)

1. Đặc điểm Dược Liệu

Hương phụ có hai loại với đặc điểm cụ thể như sau:

Hương phụ vườn

thân cỏ cao từ 20 đến 30 cm, phần rễ thương phình thành củ có nhiều đốt và có lông, màu nâu nhạt. Phần lá thường hẹp, dài và có bé. Phần hoa mọc thành tán xòe ra hình đăng ten. Quả có màu xám

Hương phụ biển

có thân rễ mảnh, rễ có thể phát triển thành củ có màu đen cao từ 15 đến 30 cm. Cụm hoa thường có 2-3 lá có màu nâu, dài từ 6 đến 12mm. Phần quả có hình trái xoan.

Dặc điểm chung của Hương Phụ

2. Phân bố

Loại cây này mọc ở rất nhiều nơi và thường rất khó để tiêu diệt triệt để vì chỉ cần một mẩu rễ nhỏ cũng có thể phát triển. Ngoài Việt Nam còn có nhiều ở một số nước châu Á như Indonexia, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc

3. Bộ phận dùng

Thân, rễ đã phơi khô

4. Thu hái sơ chế

Cây thường được thu hoạch vào mùa thu, đốt bỏ phần lông và rễ con rồi đem phơi khô. Một số người còn đem luộc, đồ kỹ rồi mới phơi khô.

5. Bảo quản

thường được bảo quản ở những nơi khô thoáng, tránh ẩm mốc

B. Công dụng và cách dùng Dược Liệu

1. Bào chế thuốc

Có thể được loại bỏ phần lông và tạp chất rồi nghiền vụn hoặc đem đi thái lát mỏng.

2. Thành phần hóa học

Qua phân tích, người ta phát hiện trong hương phụ có các thành phần như: b-selinen, cyperen, cyperol, cyperolen, a-cyperol, cyperotundon, patchoulenon,… Ngoài ra còn có chứa glycerol, linoleic, myristic, oleic, stearic…

3. Tính vị

Theo đông y, hương phụ có vị hơi đắng, hơi ngọt, tính bình

4. Tác dụng dược lý và chủ trị của hương phụ

  • Có khả năng hành trí, điều kinh, giải uất, giảm đau
  • Dùng trong điều trị kinh nguyệt không đều, viêm tử cung mãn tính, đau bụng kinh, ăn uống kém, đau dạ dày.

5. Cách dùng và liều lượng

Thường được sắc, dùng dạng bột, viên hoặc ngâm rượu thuốc. Có trường hợp dùng kèm với các vị thuốc khác để chữa đau dạ dày, chữa bệnh phụ khoa.

C. Bài thuốc chữa bệnh từ hương phụ

Chúng ta có thể áp dụng dược liệu này trong điều trị các bệnh như sau:

1/ Điều trị chứng đau sườn ngực, đau bao tử

  • Chuẩn bị nguyên liệu: 8g hương phu, 10g ô dược và 4g cam thảo
  • Dùng nguyên liệu trong 1 thang thuốc và dùng hết trong ngày

2/ Điều trị hàn khí thống

  • Cho 10g hương phụ và 10g lương khương vào ấm
  • Sắc uống hết trong ngày

3/ Điều trị đau ngực sườn

  • Chuẩn bị: 10g hương phụ và 8g diên hồ sách
  • Dùng nguyên liệu đã chuẩn bị, sắc lên và uống hết trong ngày

4/ Điều trị đau bụng kinh, rối loạn kinh nguyệt

  • Chuẩn bị nguyên liệu: 15g hương phụ, 15g trần bì, 15g ngải điệp, 2 đóa nguyệt quế
  • Dùng tất cả nguyên liệu sắc lên và uống hết trong ngày
  • Hương Phụ trị Đau bụng Kinh

5/ Điều trị rối loạn tiêu hóa, ăn không ngon

  • Chuẩn bị: 6g hương phụ, 3g sa nhân, 5g mộc hương, 6g chỉ thực, 10g hậu phác, 10g bạch truật, 5g hoắc hương, 10g phục linh, 10g bán hạ, 10g trần bì, 10g sinh khương, 3g cam thảo và 5 quả táo.
  • Dùng tất cả nguyên liệu sắc lên rồi uống hết trong ngày.

6/ Điều trị trướng bụng

  • Chuẩn bị: 8g hương phụ và 4g hải tảo
  • Dùng nguyên liệu nấu với 1 ít rượu rồi lấy nước uống.

7/ Điều trị sa trực tràng

  • Trộn đều hương phụ và kinh giới tuệ rồi tán bột.
  • Mỗi lần dùng lấy 8g hỗn hợp nấu nước rồi uống.

8/ Điều hòa kinh nguyệt

  • Chuẩn bị: 9g hương phụ, 20g ích mẫu và 20g đường đỏ
  • Hương phụ và ích mẫu nấu nước, lọc bỏ bã rồi thêm đường vào uống

9/ Điều trị kinh không đều, đau bụng kinh, viêm tử cung mãn tính

  • Chuẩn bị: 20g hương phụ, 15g ích mẫu, 10g ngải diệp, 15g nhân traÀN
  • Nấu cùng 500ml nước cho đến khi còn 150ml thì tắt bếp
  • Mỗi ngày dùng 1 thang sẽ thấy các dấu hiệu bệnh được cải thiện.

10/ Chữa hội chứng dạ dày:

Hương phụ 6g, sài hồ 12g, thanh bì 8g, rau má 12g, chỉ xác 6g, trần bì 6g. Sắc nước, ngày 3 lần uống trước bữa ăn vào sáng, trưa, chiều.

11/ Chữa băng huyết, rong huyết

Củ gấu sao đen tán bột, mỗi lần uống 6g, ngày 2 lần.

Kiêng kị khi sử dụng

Tuy là thảo dược nhưng cũng không nên dùng trong các trường hợp:

  • Người bệnh bị chứng âm hư huyết nhiệt
  • Có dấu hiệu dị ứng khi sử dụng hương phụ hay bất cứ loại thảo dược nào trước đó.
  • Không dùng cho phụ nữ đang mang thai.

Lời kết

Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Hương phụ cũng như một số tác dụng hay về loại dược liệu này!

Lưu ý

  1. Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
  2. Người bệnh không tự ý áp dụng
  3. Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn , tham khảo
Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Hương Phụ – Vị Thuốc quý dành riêng cho phái đẹp và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Hương Phụ – Vị Thuốc quý dành riêng cho phái đẹp bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here