Thuốc Aceclofenac T/H: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
211
Aceclofenac TH

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Aceclofenac T/H: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Aceclofenac T/H là gì?

Thuốc Aceclofenac T/H là thuốc  ETC dùng trong giảm đau & kháng viêm khi cơ thể có những biểu hiện như: đau răng, chấn thương, đau lưng, viêm xương-khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Aceclofenac T/H

Dạng trình bày

Thuốc Aceclofenac T/H được đóng gói thành các viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Thuốc được sản xuất theo hộp gồm 5 vỉ x 10 viên

Phân loại

Aceclofenac T/H là dạng thuốc ETC – Thuốc kê đơn

Số đăng ký

VD-21705-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc Aceclofenac T/H có thời hạn sử dụng

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược-vật tư y tế Thanh Hoá (Việt Nam)

Thành phần của thuốc Aceclofenac T/H

Thành phần chính của thuốc là Aceclofenac – 100 mg

Công dụng của Aceclofenac T/H trong việc điều trị bệnh

Thuốc Aceclofenac T/H có công dụng làm giảm đau & kháng viêm: đau răng, chấn thương, đau lưng, viêm xương-khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Aceclofenac T/H

Cách sử dụng

Bệnh nhân nên dùng sau bữa ăn để giảm nguy cơ ảnh hưởng đến dạ dày ruột. Sử dụng đường uống với nước ấp để thuốc dễ hấp thu

Đối tượng sử dụng

Đối tượng sử dụng phải có sự hướng dẫn từ bác sĩ. Trẻ em dưới 6 tuổi chưa xác định được liều dùng

Liều dùng

Người lớn : 200 mg mỗi ngày, uống 1 lần (mỗi 24 giơ).
Liều dùng và số lần dùng có thể thay đổi theo hướng dẫn của bác sĩ/dược sĩ

Lưu ý đối với người dùng thuốc Aceclofenac T/H

Chống chỉ định

Khuyến cáo của bác sĩ :

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Bệnh nhân bị hen suyễn.
  • Người bệnh bị loét đường tiêu hóa tiến triển
  • Khi lái xe/vận hành máy móc.
  • Trẻ < 6 tuổi: chưa xác định được liều dùng và chỉ định.
  • Phụ nữ mang thai/cho con bú: nên tránh sử dụng
  • Bệnh nhân tăng huvết áp.
  • Bệnh nhân bị nhiễm trùng, hen suyén, co dia di tng.
  • Suy giảm chức năng gan, thận.
  • Bệnh nhân bị suy thận từ trung bình tới nặng.
  • Người cao tuổi.

Tương tác thuốc:

  • Giám sát kỹ người bệnh khi phối hợp lithium, digoxin, thuốc uống trị tiểu đường, thuốc kháng đông máu, thuốc lợi tiểu, thuốc giảm đau khác.
  • Tăng tác dụng của thuốc chống đông (đặc biệt là azapropazon, phenylbutazon) và làm tăng nồng độ trong huyết thanh của lithi, methotrexat va glycosid tim.
  • Nguy cơ độc thận có thể tăng lên nếu dùng cùng với thuốc thuốc ức chế men chuyén, cyclosporine, thuốc lợi tiêu. Giảm tác dụng hạ huyết áp của một số thuốc tăng huyết áp như thuốc ức chế men chuyên, thuốc chện beta và thuốc lợi tiểu.
  • Không nên dùng cùng với các thuốc NSAID khác (bao gồm aspirin) vì có thể làm tăng tác dụng phụ của thuôc.
  • Nguy cơ xuất huyết tiêu hóa và loét đường tiêu hóa có thể tăng lên khi dùng cùng với corticosteroid, thuốc chỗng tram cảm, venlafaxin, clopidogrel, tielopidin, loprost, erlotinib, sibutramin, con, bisphosphonat, pentoxifyllin.
  • Ritonavir làm tăng nồng độ trong huyết tương của các NSAID. Các NSAID có thể làm thay đổi hiệu quả điều trị của Mifepriston.

Tác dụng phụ

Thuốc có thể gây rối loạn tiêu hóa, phát ban, mày đay, các triệu chứng của chứng đái dầm, đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ.

  • Trên hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa như khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy. Một số bệnh nhân có thê gây
    loét đạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa.
  • Tác động lên thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, buồn n gủ, ù tai, căng thăng, trầm cảm, mất
    ngủ. Phản ứng quá mẫn. Sốt, phù mạch, co thắt phế quản và phát ban.
  • Tác động trên máu: Thiếu máu, giảm tiêu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa acid, mat
    bạch cầu bạt.
  • Tác động trên thận: Viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, suy thận có thể sảy ra, đặc biệt đối với những
    bệnh nhân bị suy thận từ trước.

Một số tác dụng phụ hiểm gặp khác như viêm phế nang, tăng bạch cầu ưa aicd ở phổi, viêm tụy, hội
chứng Stevens-]ohnson, hôi chứng hoại tử da nhiễm độc.

Xử lý khi quá liều

  • Biểu hiện: Triệu chứng quá liều thường nhẹ, bao gồm buôn nôn, nôn, nhức đầu, buồn ngủ, nhìn mờ, và chóng mặt. Sau khi uống một lượng lớn có thể xuất hiện một số trường hợp nghiêm trọng hơn
    bao gồm co giật, tụt huyết áp, ngưng thở, hôn mê, và suy thận.
  • Xử trí. Biện pháp chung là phải tức khắc gây nôn và rửa dạ dày, tiếp theo là điều trị triệu chứng và
    hỗ trợ. Sau khi đã gây nôn và rửa dạ dày, có thể đùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu
    hóa.

Cách xử lý khi quên liều

Cần có sự chỉ dẫn của bác sĩ trong trường hợp quên liều.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Không có các biểu hiện đặc biệt trừ các tác dụng phụ đã nêu trên.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Aceclofenac T/H

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, chống để ở nơi tiếp xúc nhiều với ánh nắng và độ ẩm cao.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Aceclofenac T/H

Có thể tham khảo nơi bán thuốc uy tín chất lượng tại Việt Nam như HiThuoc.com

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Aceclofenac T/H vào thời điểm này.

Aceclofenac TH

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Aceclofenac T/H: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Aceclofenac T/H: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here