Thuốc Aciloc 150: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
221

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Aciloc 150: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Aciloc 150 là gì ?

Thuốc Aciloc 150 là thuốc ETC và thuộc loại thuốc đường tiêu hóa được dùng trong việc điều trị loét tá tràng, dạ dày và điều trị duy trì.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Aciloc 150

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Aciloc 150 là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-17188-13.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Cadila Pharmaceuticals Ltđ – Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Aciloc 150

  • Thành phần hoạt chất: Ranitidin hydrochlorid tương đương Ranitidin với hàm lượng 150mg.
  • Tá dược: Cellulose vi tinh thể 97,60 mg, natri croscarmellose (Ac-di-sol) 20,52 mg, nước tinh khiết vừa đủ, dibasic calci phosphat 43,00 mg, calci stearat 1,48 mg, dinatri hydro phosphat (dạng khan) 4,00 mg, tá dược bao phim Opadry green 21S51005 (hypromellose 15 cp, titan dioxid, ethylcellulose 10cp, diethyl phthalat, quinolin yellow 18% – 24%, brilliant blue FCF 11% – 13%, oxid sắt vàng) 10,00 mg, methylen chlorid vừa đủ, ispropyl alcohol vừa đủ. Bay hơi trong quá trình sản xuất, không tham gia vào thành phần cuối của viên.

Công dụng của thuốc Aciloc 150 trong việc điều trị bệnh

  • Điều trị loét dạ dày và tá tràng lành tính, kể cả các trường hợp do thuốc chống viên non-steroid, loét sau phẫu thuật, trào ngược thực quản, .
  • Điều trị loét tá tràng do vi khuẩn .
  • Điều trị chứng khó tiêu mạn tính, được đặc trưng bởi đau (đau thượng vị và xương ức) có liên quan đến bữa ăn hoặc mắt ngủ nhưng không phải do các tác nhân trên gây ra.
  • Ranitidin còn được dùng để điều trị tổn thương niêm mạc dạ dày (ăn mòn, chảy máu, phù trong các bệnh: viêm dạ dày cấp tính, giai đoạn tiến triển cấp tính của viêm dạ dày mạn).
  • Dự phòng trước khi gây mê toàn thân ở người bệnh có nguy cơ hít phải acid (), đặc biệt ở người bệnh mang thai đang chuyển dạ.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Aciloc 150

Cách sử dụng:

Thuốc dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng:

Người lớn (kể cả người cao tuổi), thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên):

Liều dùng:

  • Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
  • Dùng thuốc theo tình trạng bệnh và phù hợp với từng giai đoạn.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Aciloc 150

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Ranitidin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Aciloc 150:

Thường gặp

  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, yếu mệt.
  • Tiêu hóa: Ỉa chảy.
  • Da: Ban đỏ.

Ít gặp:

  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Da: Ngứa.
  • Gan: .

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn xảy ra như mề đay, co thắt phế quản, sốt choáng phản vệ, phù mạch, đau cơ, đau khớp.
  • Máu: Mắt bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, kể cả giảm sản tủy xương.
  • Tim mạch: Làm chậm nhịp tim, hạ huyết áp, blốc nhĩ thất.
  • Nội tiết: To vú ở đàn ông.
  • Tiêu hóa: Viêm tụy.
  • Da: Ban đỏ đa dạng.
  • Gan: Viêm gan, đôi khi có vàng da.
  • Mắt: Rối loạn điều tiết mắt.

Xử lý khi quá liều

Do không có thuốc giải độc đặc hiệu nên cần điều trị hỗ trợ và triệu chứng như sau:

  • Xử trí co giật: Dùng diazepam tĩnh mạch;
  • Xử trí chậm nhịp tim: Tiêm atropin;
  • Xử trí loạn nhịp thất: Tiêm lidocain;
  • Theo dõi, khống chế tác đụng không mong muốn. Nếu cần thiết, thẩm tách máu để loại thuốc khỏi huyết tương.

Cách xử lý khi quên liều

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Aciloc 150:

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Aciloc 150

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Aciloc 150

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Aciloc 150.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drug Bank

Thuốc biệt dược

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Aciloc 150: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Aciloc 150: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here