Thuốc Acimip: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
276

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Acimip: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Acimip là gì?

Thuốc Acimip là thuốc dùng trong điều trị các chứng nhiễm khuẩn.

Tên biệt dược

Acimip

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói dưới dạng hộp (hộp 1 lọ).

Phân loại

Thuốc Acimip thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC 

Số đăng ký

VN-16937-13

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty AMN Life Science Pvt Ltd – Ấn Độ

Thành phần thuốc

Các thành phần chính là:

  • Imipenem tương đương với anhydrous Imipenem 500,0 mg.
  • Cilastatin sodium tương đương với Cilastatin 500,0 mg.

Tá dược: Natri Bicarbonat.

Công dụng của thuốc Acimip trong việc điều trị bệnh

Thuốc Acimip là thuốc dùng trong điều trị nhiễm khuẩn như:

  • Chỉ được dùng cho những nhiễm khuẩn nặng.
  • Thuốc có hiệu quả trên nhiều loại nhiễm khuẩn bao gồm. và đường hô hấp dưới; và phụ khoa; nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương và khớp.
  • Thuốc đặc biệt có ích trong điều trị những mắc phải trong bệnh viện.
  • Điều trị nhiễm khuẩn do nhiều loại vi khuẩn hỗn hợp mà những thuốc khác có hơn hoặc bị chứng chỉ định do có tiềm năng độc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Acimip là bột pha tiêm. Có hai cách người bệnh có thể tham khảo để sử dụng phù hợp:

Truyền tĩnh mạch: Không được dùng để tiêm tĩnh mạch trực tiếp. Phải pha lượng thuốc chứa trong lọ với 100 ml dung dịch tiêm truyền; nồng độ cuối cùng không được quá 5 mg/ml; tiêm truyền trong 30- 60 phút; cần theo dõi xem có bị co giật không. Nếu có buồn nôn và/hoặc nôn trong khi dùng thuốc, giảm tốc độ truyền.

Pha tiêm bắp bằng dung dịch Lidocain: Hòa tan lượng thuốc trong lọ với 2 ml Lidocain HCI, lắc kỹ và nên sử dụng trước 1 giờ sau khi pha thuốc.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi. Đối với trẻ em dưới 12 tuổi vẫn chưa xác định được độ an toàn và hiệu lực của imipenem.

Liều dùng

Tùy theo từng mức độ nhiễm khuẩn mà việc sử dụng thuốc cũng khác nhau:

Tiêm truyền tĩnh mạch

  • Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa: dùng một lượng 250 – 500 mg, cứ 6 – 8 giờ tiêm một lần (1- 4 g mỗi ngày).
  • Nhiễm khuẩn nặng với những vi khuẩn nhạy cảm mức độ vừa: dùng 1 g, cứ 6 – 8 giờ tiêm một lần. Liều tối đa hàng ngày 4 g hoặc 50 mg/kg thể trọng.

Tiêm bắp (chỉ áp dụng với nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa): dùng một lượng 500 — 750 mg, cứ 12 giờ một lần (liều 750 mg được dùng cho những nhiễm khuẩn trong ổ bụng và những nhiễm khuẩn nặng ở đường hô hấp, da và phụ khoa). Không dùng tổng liều tiêm bắp lớn hơn 1500 mg một ngày; cần tiêm sâu trong khối cơ lớn.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Acimip

Chống chỉ định

Thuốc được khuyến cáo không được dùng trong các trường hợp:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Do dùng dung dịch pha loãng có Lidocain Hydrochlorid, nên Imipenem – Cilastatin tiêm bắp bị chống chỉ định đối với những người bệnh có tiền sử nhạy cảm đối với các thuốc gây tê thuộc loại amid, và những người bệnh bị sốc nặng hoặc bị block tim.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc sẽ gặp những tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR>1/100)

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn
  • Cục bộ: Viêm tĩnh mạch.

Ít gặp (1/1000<ADR<1/100

  • Tim mạch: Hạ huyết áp, đánh trống ngực.
  • Thần kinh trung ương: Cơn động kinh.
  • Da: Ban đỏ.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng kết màng giả.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính (gồm cả mắt bạch cầu hạt), tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu, thử Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, tăng thời gian prothrombin.
  • Gan: Tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, và bilirubin.
  • Cục bộ: Đau tại chỗ tiêm.
  • Thận: Tăng ure và creatinin huyết, xét nghiệm nước tiểu không bình thường.

Xử lý khi quá liều

Khi dùng quá liều cần phải ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng, và áp dụng những biện pháp hỗ trợ cần thiết. Có thể thẩm tách máu để loại trừ thuốc ra khỏi máu.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Dung dịch đã pha với nước muối đẳng trương ổn định trong 10 giờ ở nhiệt độ 20-25°C và trong 48 giờ nếu bảo quản lạnh (2-5°C).

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Acimip

Có thể tìm mua thuốc Acimip tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Acimip vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo

Tương tác thuốc

Tăng độc tính: Các kháng sinh beta – lactam và probenecid có thể làm tăng độc tính của imipenem-cilastatin.

Thận trọng

Những tác dụng không mong muốn về thần kinh trung ương như giật rung cơ, trạng thái lú lẫn hoặc cơn co giật đã xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch imipenem – cilastatin. Những tác dụng phụ này thường gặp hơn ở những người bệnh có rối loạn thần kinh trung ương đồng thời với suy giảm chức năng thận.
Cũng như đối với các kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dài imipenem – cilastatin có thể dẫn tới sự phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
Độ an toàn và hiệu lực ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định.
Những người cao tuổi thường cần liều thấp hơn vì chức năng thận bị giảm do tuổi tác.

Đối với phụ nữ mang thai

Thuốc qua được nhau thai. Không có những công trình nghiên cứu đầy đủ về imipenem – cilastatin & phụ nữ mang thai. Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi lợi ích thu được hơn hẳn so với nguy cơ xảy ra đối với người mẹ và thai nhi.

Đối với phụ nữ cho con bú

Vì imipenem bài tiết trong sữa mẹ, cần thận trọng imipenem- cilastatin đối với phụ nữ cho con bú.

Đối với những trường hợp suy thận, cần giảm liều lượng như sau:

Độ thanh thải creatinin 30 – 70 ml/phut, cho liều 75% liều thường dùng.
Độ thanh thải creatinin 20 – 30 ml/phút, cho 50% liễu thường đùng.
Độ thanh thải creatinin 20 ml/phút, cho 25% liễu thường dùng.
Độ thanh thải < 20 ml/phút, không có hướng dẫn liều do chưa xác định được hiệu quả và độ an toàn của thuốc,
Cho một liều bổ sung sau khi thẩm tách máu.

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dùng được khi lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Acimip: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Acimip: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here