Thuốc Acyclovir 200: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
272

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Acyclovir 200: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Acyclovir 200 là gì?

Thuốc Acyclovir 200 là thuốc ETC là thuốc điều trị Zona, thủy đậu và phòng tái phát nhiễm virut Herpes simplex tuype 1 và 2

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Acyclovir 200 mg .

Dạng trình bày

Thuốc Acyclovir 200 được đóng gói thành viên nén .

Quy cách đóng gói

Thuốc được sản xuất theo hai quy cách:

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Hộp 10 vỉ x 10 viên 

Phân loại

Acyclovir 200 là dạng thuốc ETC – Thuốc kê đơn – Là loại thuốc được đấu thầu để bán trong các bệnh viện lớn và được kê theo đơn trong toa của bác sĩ kèm một số biệt dược khác.

Số đăng ký

Thuốc được đăng ký dưới số VD-17787-12.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng sau 36 tháng kể từ ngày sản xuất. ( 3 năm kể từ ngày sản xuất). Bạn có thể xem trên bao bì sản phẩm để biết thêm chi tiết.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC

Thành phần của thuốc Acyclovir 200

Thành phần chủ yếu của thuốc gồm biệt dược:

  • Acyclovir…………………………………..200 mg
  • Tá dược……………….. vừa đủ……..1 viên
  • (Tinh bột săn, Bột Talc, Magnesi stearat, Povidon).

Công dụng của Acyclovir 200 trong việc điều trị bệnh

Viên nén Aceclofenac 100 mg được chỉ định để:

  • Điều trị khởi đầu và phòng tái phát nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc.
  • Điều trị nhiễm virus Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính.
  • Điều trị thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Acyclovir 200

Cách sử dụng

Thuốc Acyclovir được dùng thông qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Có thể sử dụng thuốc cho mọi lứa tuổi. Cần có sự tư vấn của bác sĩ trước khi sử dụng.

Liều dùng

Dưới đây là một số liều dùng có thể tham khảo:

  • Điều trị do nhiễm Herpes simplex.
    – Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Mỗi lần 1 viên (2 viên ở người suy giảm miễn dịch). ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ. dùng trong 5-10 ngày.
    – Trẻ em dưới 2 tuổi: Nửa liều người lớn.
  • Phòng tái phát Herpes simplex cho người suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp.
    – Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Mỗi lần 1 – 2 viên, ngày 4 lần.
    – Trẻ em dưới 4 tuổi: Nửa liều người lớn.
  • Điều trị thủy đậu và zona:
    – Người lớn: Mỗi lần 4 viên, ngày 5 lần, trong 7 ngày.
    – Trẻ em (bệnh varicella) mỗi lần 20 mg/kg thể trọng ( tối đa 8000mg), ngày 4 lần, trong 5 ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Acyclovir 200

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định đối với những người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc

Tác dụng phụ của Acyclovir 200

  • Dùng ngắn hạn: Có thể gặp buồn nôn. nôn
  • Dùng dài hạn (1 năm): Có thể gặp buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, ban, nhức đầu (<5% người bệnh)

Lưu ý khi dùng thuốc

  • Tương tác thuốc
    – Dùng đồng thời zidovudin và aeyelovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ. – Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, nên tăng tới 40% và giảm thải trừ qua nước tiêu và độ thanh thải của acyclovir.
    – Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir. – Interferon làm tăng tác dụng chống virus invitro của acyclovir. 
  • Thận trọng:
    – Người bị suy thận, liều lượng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin. Nguy cơ suy thận tăng lên, nếu dùng đồng thời với các thuốc độc với thận– Chỉ nên dùng acyclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xây ra cho bao thai
    – Thuốc bài tiết qua sữa mẹ nên thận trọng khi dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú. – Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc 

Xử lý khi quá liều

  • Triệu chứng: Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ thuốc trong ống thận vượt quá độ hoà tan 2,5 mg/ ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bôn chôn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.
  • Xử lý: thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và
    điện giải.

Cách xử lý khi quên liều

Có thể uống trong vòng 2 tiếng sau khi liều chính được kê trong đơn bị quên.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Không có những biểu hiện bất thường ở bệnh nhân được ghi nhận sau khi dùng thuốc trừ các tác dụng phụ đã nêu phía trên.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Acyclovir 200

Điều kiện bảo quản

  • Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng
  • Không để thuốc tiếp xúc trực tiếp quá lâu với không khí.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật

Thông tin mua thuốc Acyclovir 200

Nơi bán thuốc Acyclovir 200

Bạn có thể tham khảo thông tin thuốc tại Chợ Y Tế Xanh để có được giá cả hợp lý nhất.

Giá bán của Acyclovir 200

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Acyclovir 200 vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo

Dược động học

  • Khả dụng sinh học theo đường uống. của acyclovir khoảng 20% (15-30%). Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Thuốc phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: não, thận, phổi, ruột, gan, an cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, tinh dịch, dịch não tuỷ. Liên kết với protein thấp (9- 33%). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 1,5-2 giờ sau khi uống. Nửa đời sinh học của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em từ 2-3 giờ, ở trẻ sơ sinh 4 giờ. Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn (30-90%liều) được đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.

Dược lực học

  • Acyclovir là một chất tương tự nucleosid (acycloguano-sin), có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes. Để có tác dụng acyclovir phải được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là acyclovir triphosphat. Acyclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường. 
  • Tác dụng của aeiclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 (HSV-1) và kém hơn trén virus Herpes simplex typ 2 ( HSV -2), virus Varicella zoster ( VZV), tac dung yeu nhất trên Cytomegalovirus (CMV), trên lâm sàng không thấy aciclovir có hiệu quả trên người nhiễm CMV. Trong quá trình điều trị đã xuất hiện một số chủng kháng thuốc và virus Herpes simplex tiềm ẩn trong các hạch không bị tiêu diệt – Acyclovir có tác dụng tốt trong điều trị viêm não thể nặng do virus HVS -1

Nguồn tham khảo

Drugbank

Thuocbietduoc

Hình tham khảo cho Acyclovir 200

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nguồn uy tín ThuocLP Vietnamese Health: Thuốc Acyclovir điều trị nhiễm virus

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Acyclovir 200: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.

Cần tư vấn thêm về Thuốc Acyclovir 200: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post
Previous articleThuốc Adalat LA 30mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Next articleAcrason Cream: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ
Bác sĩ Trần Ngọc Anh chuyên ngành Nội Tiêu hóa; Nội tổng hợp-u hóa đã có hơn 10 năm kinh nghiệm chẩn đoán và điều trị. Hiện đang công tác tại bệnh viện ĐH Y Dược Hà Nội Bác sĩ cũng hỗ trợ tư vấn sức khỏe tại Nhà thuốc Online OVN Học vấn: Tốt nghiệp hệ Bác sĩ đa khoa, Trường Đại học Y Hà Nội (2011) Tốt nghiệp Thạc sỹ chuyên ngành Nội khoa, Trường Đại học Y Hà Nội (2013). Qua trình làm việc và công tác: 2012 - 2014: Công tác tại Bệnh viện Bạch Mai. 2014 - Nay: Công tác tại bệnh viên ĐH y dược Hà Nội Khoa Nội tổng hợp-u hóa huyên ngành Nội Tiêu hóa. Năm 2019 bác sĩ Trần Ngọc Anh đồng ý là bác sĩ tư vấn sức khỏe cho website thuoclp.com. Chứng chỉ chuyên ngành: Nội soi tiêu hoá thông thường, Nội soi tiêu hoá can thiệp, Siêu âm tiêu hoá thông thường, Siêu âm tiêu hoá can thiệp (BV Bạch Mai), Bệnh lý gan mạn.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here