HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Acyclovir 5%: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Acyclovir 5%là gì?
Thuốc Acyclovir 5% là thuốc kê đơn – ETC dùng trong điều trị nhiễm virus Herpes simplex môi và sinh dục tiên phát và tái phát.
Tên biệt dược
Acyclovir 5%
Dạng trình bày
Thuốc Acyclovir 5% được bào chế dưới dạng kem bôi da.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 3 gam, hộp 1 tuýp 5 gam
Phân loại
Thuốc Acyclovir 5% thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD – 27018 – 17
Thời hạn sử dụng
Thuốc Acyclovir 5% có thời hạn sử dụng trong 36 tháng.
Nơi sản xuất
Thuốc Acyclovir 5% được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Acyclovir
Thành phần thuốc Acyclovir 5% gồm:
– Tuýp 3 gam
- Acyclovir 0,15 g
- Tá dược (Vaselin, Paraffin dầu, Cetostearylalcol, Propylen glylcol, Natri laurylsulfat, Lutrol F127, Dimethicon 20, Nước tinh khiết) vđ 3 gam.
– Tuýp 5 gam
- Acyclovir 0,25 g
- Tá dược (Vaselin, Paraffin dầu, Cetostearylalcol, Propylen glylcol, Natri laurylsulfat, Lutrol F127, Dimethicon 20, Nước tinh khiết) vđ 5 gam.
Công dụng của Acyclovir 5%trong việc điều trị bệnh
Thuốc kem bôi da Acyclovir 5% chỉ định điều trị nhiễm virus Herpes simplex môi và sinh dục tiên phát và tái phát.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Acyclovir 5%
Cách sử dụng
Dùng thuốc Acyclovir 5% bằng cách bôi ngoài vị trí bị tổn thương.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em
Liều dùng
– Liều dùng thuốc Acyclovir cho người lớn và trẻ em: Bôi lên vị trí tổn thương cách 4 giờ một lần (5 đến 6 lần mỗi ngày) trong 5 đến 7 ngày, bắt đầu ngay từ khi xuất hiện triệu chứng.
– Liều dùng thuốc Acyclovir 5% cho người cao tuổi: Sử dụng như liều người lớn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Acyclovir 5%
Chống chỉ định
– Những người bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Acyclovir 5%.
– Không bôi thuốc vào mắt, trong khoang miệng và âm đạo.
Tác dụng phụ
– Trên da và các rối loạn mô dưới da:
- Trường hợp thường gặp khi dùng thuốc Acyclovir, ADR > 1/100: Khô da hoặc bong da.
- Trường hợp ít gặp, 1/1000< ADR <1/100: Ngứa da.
- Trường hợp hiếm gặp, 1/10.000< ADR <1/1000: Ban đỏ, viêm da tiếp xúc.
– Rối loạn hệ thống miễn dịch:
- Trường hợp rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000: Các phản ứng quá mẫn như phù mạch, sau khi bôi kem aciclovir 5% có thể nóng rát hoặc nhói ở vị trí bôi kem.
Xử lý khi quá liều
Chưa thấy báo cáo về trường hợp quá liều do sử dụng thuốc Acyclovir 5% bôi ngoài da. Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Cách xử lý khi quên liều
Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc, phải dùng thuốc Acyclovir 5% lại ngay khi nhớ ra. Nếu nhớ ra khi gần lần dùng thuốc tiếp theo thì bỏ qua và tuân thủ lịch dùng thuốc thông thường. Không tăng liều dùng gấp đôi.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Acyclovir 5%
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Acyclovir 5% đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Acyclovir 5% được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Acyclovir 5% có thời gian bảo quản trong 36 tháng.
Thông tin mua thuốc Acyclovir 5%
Nơi bán thuốc
Thuốc Acyclovir 5% được bán tại các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện hoặc ngay tại HiThuoc.com.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Acyclovir 5% vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Tham khảo thêm thông tin
Nên tránh dùng những thuốc và thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc Acyclovir 5%:
– Probenecid làm tăng thời gian bán thải và diện tích dưới đường cong (AUC) nồng độ aciclovir trong huyết tương. Các thuốc ảnh hưởng đến chức năng sinh lý của thận có thể ảnh hưởng đến dược động học của aciclovir. Tuy nhiên điều này có thể ít liên quan đến hiệu quả đáp ứng của thuốc kem aciclovir bôi ngoài da.
– Không có tương tác thuốc khi sử dụng đồng thời thuốc kem aciclovir 5% bôi ngoài da với các thuốc khác.
Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc Acyclovir 5%:
– Thuốc Acyclovir 5% chỉ dùng để bôi ngoài da, không dùng cho niêm mạc như: Mắt, trong miệng, âm đạo.
– Cần thận trọng với người suy thận.
– Cần thận trọng đối với bệnh nhân suy giảm miễn dịch (như bệnh nhân nhiễm HIV, ghép tuỷ xương hoặc điều trị bệnh ung thư), chú ý các mụn nước nhỏ được hình thành do Herpes simplex.
– Tá dược propylene glycol có thể gây kích ứng da, sưng nề da.
– Tá dược cetostearyl alcohol có thể gây các phản ứng da tại chỗ (ví dụ: viêm da tiếp xúc).
Phụ nữ mang thai và cho con bú
– Đối với phụ nữ có thai: Chưa xác định được nồng độ aciclovir trong huyết tương và tác dụng toàn thân khi sử dụng thuốc kem aciclovir 5% bôi ngoài da. Tuy nhiên chỉ nên dùng aciclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
– Đối với phụ nữ cho con bú: Nên thận trọng khi dùng thuốc kem aciclovir 5% bôi ngoài da đối với người cho con bú.
Dược lực học
Aciclovir là một chất tương tự nucleosid (acycloguanosin), có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes. Để có tác dụng aciclovir phải được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là aciclovir triphosphat. Ở chặng đầu, aciclovir duge chuyển thành aciclovir monophosphat nho enzym của virus là thymidinkinase, sau đó chuyển tiếp thành aciclovir diphosphat và triphosphat bởi một số enzym khác của tế bào. Aciclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường.
Dược động học
Aciclovir thẩm thấu qua da, ở trạng thái ổn định, nồng độ aciclovir trong mô cao hơn nồng độ tốt thiểu ức chế virus Herpes simplex (MIC). Chưa có nghiên cứu nào nghiên cứu nồng độ aciclovir trong huyết tương khi bôi thuốc kem aciclovir. Do đó, các dữ liệu sau đây được dựa trên dữ liệu thuốc uống và thuốc tiêm aciclovir. Aciclovir liên kết với protein tương thấp (9- 33%). Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định của người lớn khoảng 0,7 lít/kg. 2 chất chuyển hoá có thể được xác định trong nước tiểu của bệnh nhân có chức năng thận bình thường là 9-carboxymethoxymethylguanine va 8-hydroxy-9 (2-hydroxyethoxymethyl) guanine, aciclovir chủ yếu đào thải qua thận.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Acyclovir 5%: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Acyclovir 5%: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.