Thuốc Adalat retard: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
213

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Adalat retard: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Adalat retard là gì?

Thuốc Adalat retard là thuốc ETC được chỉ định trị liệu bệnh mạch vành, chống tăng huyết áp.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Adalat retard.

Dạng trình bày

Thuốc được trình bày dưới dạng viên nén bao phim tác dụng chậm, hình tròn lỗi, màu hồng xám.

Quy cách đóng gói

Adalat retard được đóng gói theo quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viên

Phân loại

Adalat retard là dạng thuốc ETC – Thuốc kê đơn – Là loại thuốc được đấu thầu để bán trong các bệnh viện lớn và được kê theo đơn trong toa của bác sĩ kèm một số biệt dược khác. Thuốc đạt tiêu chuẩn NSX.

Số đăng ký

Thuốc được đăng ký dưới số VN-20387-17 .

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng sau 36 tháng kể từ ngày sản xuất. (3 năm kể từ ngày sản xuất). Bạn có thể xem trên bao bì sản phẩm để biết thêm chi tiết.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất bởi Công ty Bayer Pharma AG tại Đức.

Thành phần của thuốc Adalat retard

Thành phần chủ yếu của thuốc gồm hoạt chất:

  • 20mg nifedipine.
  • Tá dược gồm một viên theo đơn vị đo nhỏ nhất
  • Hypromellose. lactose monohydrate, macrogol 4000, magnesium stearate, tinh bét ngd , cellullose vi tinh thé, polysorbate 80, oxid sat do (E 172/C. 1. 77491), titanium dioxide (E171/C.1. 77891)

Công dụng của Adalat retard trong việc điều trị bệnh

Viên nén Aceclofenac 100 dự phòng cơn đau thắt ngực ổn định mãn tính và điều trị tăng huyết áp.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Adalat retard

Cách sử dụng

Thuốc Adalat retard được dùng thông qua đường uống.

  • Theo nguyên tắc, thuốc được uống nguyên viên cùng với nước, cùng hoặc không cùng với thức ăn.
  • Không nên uống Adalat retard cùng với nước ép quả bưởi (xem Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác).

Đối tượng sử dụng

Chủ yếu sử dụng cho trẻ em từ 18 tuổi và người lớn, Cần có sự theo dõi của bác sĩ trong quá trình sử dụng thuốc.

Liều dùng

  • Liều khởi đầu khuyến cáo cho Adalat retard là 10mg mỗi 12 giờ uống cùng với nước, sau đó điều chính liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Viên nén Adalatretard cho phép được điều chỉnh so với liều ban đầu tới 40mg mỗi 12 giờ, mức liều hàng ngày tối đa là 80mg.
  • Tùy vào độ tuổi của bệnh nhân mà bác sĩ sẽ điều chỉnh giảm liều lượng thấp xuống. Người bệnh càng lớn tuổi được khuyến cáo với các liều có nồng độ thấp

Chống chỉ định

  • Adalat retard  được khuyến cáo không được sử dụng trên những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoạt chất hoặc các dihydropyridine khác bởi vì trên lý thuyết có thế xảy ra phản ứng chéo, hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào liệt kê trong mục Cảnh báo và thận trọng và tá được. 
  • Adalat retard không được sử dụng trong những trường hợp shock tim. hẹp động mạch rõ rệt trên lâm sàng, đau thắt ngực không ổn định, đang bị hoặc mới bị nhòi máu cơ tim trong vòng 4 tuần. Adalat retard không được dùng để điều trị các cơn đau thắt ngực cấp.
  • Độ an toàn của Adalat retard trong tăng huyết áp ác tính chưa được thiết lập. Adalat retard không được dùng để đề phòng thứ cấp bệnh nhồi máu cơ tim.
  • Nifedipine không được dùng phối hợp với rifampiein vì có thể không đạt được nồng độ nifedipine hiệu quả trong huyết tương do hiện tượng cảm ứng enzym (xem Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác)

Tác dụng phụ của Adalat retard

Adalat retard được nghiên cứu và nhận thấy rằng có thể tạo ra một số tác dụng phụ như sau:

  • Rối loạn máu và bạch huyết ( giảm bạch cầu)
  • Rối loạn hệ miễn dịch
  • Rối loạn tâm thần
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tiểu khó, bí tiểu.
  • Rối loạn hệ thần kinh ( đau đầu, đau mắt, đau nửa đầu)
  • Rối loạn thị giác và nhịp tim
  • Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất
  • Rối loạn tiêu hóa: có thể gây táo bón, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, khô miệng hoặc loét dạ dày.
  • Rối loạn da và tổ chức dưới da có thể gây ban đỏ

Lưu ý khi dùng thuốc

  • Khi sử dụng Adalat LA 30mg cùng với các dược chất hoặc các loại thuốc khác, cần có sự tư vấn của bác sĩ hoặc dược sĩ, phải uống theo toa và không được uống kèm với các thuốc khác mà không thông qua sự cho phép của bác sĩ.
  • Tương tác thuốc với các loại thức ăn:
    Nước ép quả bưởi ức chế hệ thống cytochrome P450 3A4. Uống nifedipine cùng với nước ép quả bưởi vì thế làm tăng nồng độ nifedipin trong huyết tương và kéo dài tác dụng của nifedipine do làm giảm chuyển hóa bước đầu hay giảm thanh thải. Hậu quả là có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Sau khi uống nước ép quả bưởi đều đặn. tác dụng này có thể kéo dài ít nhất 3 ngày sau lần uống nước ép quả bưởi cuối cùng. Do vậy phải tránh uống nước ép quả bưởi khi uống nifedipin.

Xử lý khi quá liều

  • Triệu chứng: trong trường hợp ngộ độc nifedipine nặng, người ta quan sắt thấy có các triệu chứng sau:
    Rối loạn tri giác có thể đưa đến hôn mê. tụt huyết áp, rối loạn nhịp tim nhanh/chậm, tăng đường huyết,
    toan chuyển hoá, giảm oxy, sốc do tim kèm phủ phổi.
  • Xử trí quá liều ở người
    Ưu tiên hàng đầu là loại bỏ hoạt chất và hồi phục ổn định các bệnh lý tim mạch.
    Cần phải loại bỏ thuốc càng hoàn toàn càng tốt, gồm cả ở ruột non, để tránh tình trạng hấp thu hoạt chất
    tiếp tục sau đó.

Cách xử lý khi quên liều

Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trong trường hợp quên liều, tránh uống thuốc sau thời gian 2 tiếng ngay tại liều bị quên.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Không có những biểu hiện bất thường ở bệnh nhân được ghi nhận sau khi dùng thuốc trừ các tác dụng phụ đã nêu phía trên.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Adalat retard

Điều kiện bảo quản

  • Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
  • Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Không để thuốc tiếp xúc trực tiếp quá lâu với không khí.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật

Thông tin mua thuốc Adalat retard

Nơi bán thuốc Adalat retard

Bạn có thể tham khảo thông tin thuốc tại Chợ Y Tế Xanh để có được giá cả hợp lý nhất.

Giá bán của Adalat retard

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Adalat LA 60mg vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Chợ y Tế Xanh

Hình tham khảo cho Adalat retard

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Adalat retard: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Adalat retard: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here