Thuốc Amikacin 125mg/ml: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
310

Hithuoc chia sẻ thông tin về Amikacin 125mg/ml điều trị nhiễm khuẩn. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Amikacin phải có chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Amikacin 125mg/ml là gì?

Thuốc Amikacin 125mg/ml là thuốc ETC là thuốc chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn nặng, đe dọa tới tính mạng.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Amikacin 125mg/ml.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch chích hoặc tiêm truyền

Quy cách đóng gói

Thuốc này được đóng gói theo hộp 10 ống x 2ml.

Phân loại

Thuốc này thuộc nhóm kê đơn – ETC.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-17406-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc này có thời hạn sử dụng trong 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Sopharma PLC – Bulgaria.

Thành phần của thuốc Amikacin 125mg/ml

Thành phần chính của thuốc gồm:

  • Mỗi ml Amikacin Sopharma chứa 125 mg Amikacin dưới dạng Amikacin Sulfate.

Công dụng của thuốc Amikacin 125mg/ml trong việc điều trị bệnh

Công dụng của Amikacin 125mg/ml là:

  • Thuốc này được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng, đặc biệt chưa biết nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu nghi do trực khuẩn Gram âm. Thuốc dùng phối hợp với cephalosporin, penicilin và các kháng sinh khác, phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn. Điều trị phải dựa vào kết quả nuôi cấy vi khuẩn. Thông thường, nên phối hợp với một kháng sinh beta – lactam.
  • Khi nhiễm khuẩn toàn thân do P. aeruginosa, phối hợp với piperacilin.
  • Nếu do S. faecalis hoặc alpha Streptococcus, phối hợp với ampicilin hoặc benzylpenicilin tương ứng.
  • Để điều trị, phối hợp với metronidazol hoặc một thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác.
  • Thuốc này chỉ được dùng đặc biệt trong các trường hợp có thể có kháng gentamicin hoặc tobramicin.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Thuốc được dùng theo dạng tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng

Thuốc này dùng tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.

Để truyền tĩnh mạch:

  • Đối với người lớn, pha 500 mg amikacin vào 100 – 200 ml dịch truyền thông thường như dung dich natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%. Liều thích hợp thuốc này phải truyền trong 30 – 60 phút.
  • Đối với trẻ em, thể tích dịch truyền phụ thuộc vào nhu cầu người bệnh, nhưng phải đủ để có thể truyền trong 1 – 2 giờ ở trẻ nhỏ, hoặc 30- 60 phút ở trẻ lớn.

Liều lượng:

  • Liều amikacin sulfat được tính theo amikacin và giống nhau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Liều lượng phải dựa vào cân nặng lý tưởng ước lượng.
  • Liều thông thường đối với người lớn và trẻ lớn tuổi, có chức năng thận bình thường là 15 mg/kg/ngày, chia làm các liều bằng nhau để tiêm cách 8 hoặc 12 giờ/lần.
  • Liều hàng ngày không được vượt quá 15 mg/kg hoặc 1,5g.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non: Liều nạp đầu tiên 10 mg/kg, tiếp theo là 7,5 mg/kg cách nhau 12 giờ/lần

Hiện nay có chứng cứ là tiêm aminoglycosid 1 lần/ngày, ít nhất cũng tác dụng bằng và có thể ít độc hơn khi liều được tiêm làm nhiều lần trong ngày.

Ở người có tổn thương thận, nhất thiết phải định lượng nồng độ amikacin huyết thanh, phải theo dõi kỹ chức năng thận và phải điều chỉnh liều.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Amikacin 125mg/ml

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định với các đối tượng quá mẫn với các aminoglycosid, bệnh nhược cơ.

Xử lý khi quá liều

Khi gặp quá liều hoặc có phản ứng độc, có thể chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân màng bụng để đẩy nhanh quá trình thải trừ thuốc này. Ở trẻ sơ sinh, có thể thay máu.

Cách xử lý khi quên liều

Cần thông báo cho bác sỹ hoặc y tá nếu một lần quên không dùng thuốc.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Amikacin 125mg/ml

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều dùng:

– Thường gặp:

  • Toàn thân: Chóng mặt
  • Tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin và tăng urê máu
  • Thính giác: Giảm khả năng nghe, độc với hệ tiền đình như buồn nôn và mất thăng bằng

– Ít gặp:

  • Toàn thân: Sốt.
  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Da: Ngoại ban.
  • Gan: Tăng transaminase.
  • Tiết niệu: tăng creatinin máu, albumin niệu, nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu và đái ít.

– Hiếm gặp

  • Toàn thân: Nhức đầu.
  • Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Tuần hoàn: Tăng huyết áp.
  • Thần kinh: Dị cảm, run, nhược cơ, liệt.
  • Các cơ quan khác: Đau khớp.
  • Tai: Điếc

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ không quá 30°C. Bảo quản tránh ánh sáng. Tránh đông lạnh.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Amikacin 125mg/ml

Nơi bán thuốc

Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại HiThuoc.com.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Amikacin 125mg/ml vào thời điểm này.

Tham khảo thêm thông tin về Amikacin 125mg/ml

Những điều thận trọng khi dùng thuốc này:

  • Phải dùng amikacin thận trọng, đặc biệt đối với người cao tuổi và trẻ nhỏ, vì có nguy cơ cao độc cho tai và cho thận.
  • Phải giám sát chức năng thính giác và chức năng thận.
  • Tránh dùng thuốc kéo dài và/hoặc lặp lại.
  • Cần phải tránh dùng đồng thời hoặc nối tiếp với các thuốc khác có độc tính cho thính giác hoặc thận (cả dùng toàn thân và tại chỗ).
  • Không dùng quá liều khuyến cáo.
  • Nhất thiết phải định lượng nồng độ thuốc trong huyết thanh khi dùng cho người bị tổn thương thận.
  • Việc kiểm tra chức năng thận trong quá trình điều trị bằng aminoglycosid ở người bệnh cao tuổi có sự giảm chức năng thận là đặc biệt quan trọng.
  • Phải dùng thận trọng amikacin với các người bệnh rối loạn hoạt động cơ.

Tương tác thuốc:

  • Dùng đồng thời hoặc nối tiếp amikacin với các tác nhân gây độc với thận hoặc thính giác khác có thể làm tăng độc tính nguy hiểm của aminoglycosid.
  • Dùng amikacin với các thuốc phong bế thần kinh cơ, có thể tăng nguy cơ gây chẹn thần kinh cơ dẫn đến liệt hô hấp. Thuốc này có thể làm tăng tác dụng thuốc giãn cơ cura và thuốc gây mê.
  • Thuốc này còn có thể tương tác với một số thuốc khác như các penicilin hoạt phổ rộng, furosemid, bumetanid, hoặc indomethacin.

Mang thai và cho con bú

Đối với phụ nữ đang mang thai: Aminoglycosid có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho người mang thai. Nếu dùng thuốc này trong khi mang thai hoặc bắt đầu có thai trong khi đang dùng thuốc, người bệnh phải được thông báo là có khả năng nguy hiểm cho thai nhi, kể cả hội chứng nhược cơ. Vì vậy việc dùng thuốc an toàn cho người mang thai chưa được xác định.

Đối với phụ nữ đang cho con bú: Không biết rõ thuốc này có đào thải vào trong sữa hay không. Theo nguyên tắc chung, không cho con bú khi dùng thuốc, vì nhiều thuốc được tiết vào sữa.

Ảnh hưởng trên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc.

Cảm ơn quý đọc giả đã quan tâm Hithuoc xin giới thiệu một số địa chỉ uy tín có bán thuốc Amikacin:

Hi vọng rằng với bài viết Thuốc Amikacin 125mg/ml: Công dụng, liều dùng, cách dùng, các bạn đã nắm được những thông tin cần thiết, có cho mình sự lựa chọn tốt nhất và câu trả lời đúng nhất cho vấn đề mình đang quan tâm. 

Vậy mua thuốc Amikacin 125mg/ml ở đâu? giá thuốc bao nhiêu? Xem danh sách một số đơn vị uy tín đang kinh doanh thuốc Amikacin bên dưới:

Đơn vị HealthyUngThu.com 

Đơn vị ThuocLP.com

Đơn vị ThuocDacTri247

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Amikacin 125mg/ml: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Amikacin 125mg/ml: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here