Thuốc Austriol: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ

0
223

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Austriol: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Austriol là gì?

Thuốc Austriol là thuốc ETC dùng để điều trị các bệnh loãng xương, còi xương, thiểu năng cận giáp,…

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Austriol.

Dạng trình bày

Thuốc Austriol được bào chế thành dạng viên nang mềm.

Quy cách đóng gói

Austriol có 3 dạng đóng gói khác nhau:

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Hộp 6 vỉ x 10 viên
  • Hộp 10 vỉ x 10 viên

Phân loại

Austriol thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

VD-23265-15

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Liên doanh Dược phẩm Mebiphar – Austrapharm

Địa chỉ: Lô III – 18, Đường số 13, KCN Tân Bình, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Austriol

– Thuốc có thành phần chính là Calcitriol – 0,25 µg

– Cùng một số tá dược như Butyl Hydroxyl Toluene (BHT), Butyl Hydroxyl Anisole (BHA), Soya-Bean Oil Refined (Đậu nành tinh luyện), Gelatin 150 BL, Glycerin, Sorbitol (70 %), Methyl Paraben, Propyl Paraben, Titan Dioxyd, Ethyl Vanillin, Sunset Yellow Lake, Allura Red Lake, Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.

Công dụng của Austriol trong việc điều trị bệnh

– Austriol được chỉ định trong:

  • Loãng xương sau mãn kinh.
  • Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân bị suy thận, đặc biệt ở bệnh nhân làm thẩm phân máu.
  • Thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật.
  • Thiểu năng tuyến cận giáp nguyên phát.
  • Thiểu năng tuyến cận giáp giả.
  • Còi xương đáp ứng với vitamin D.
  • Còi xương kháng với vitamin D, kèm theo giảm Phosphat huyết.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Austriol dùng đường uống. 

Đối tượng sử dụng

Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc hiện đang được cập nhật.

Liều dùng

Austriol có liều đề nghị như sau:

– Liều thông thường:

  • Phải bắt đầu bằng liều thấp nhất có thể và xác định cẩn thận liều tối ưu hàng ngày cho từng bệnh nhân theo Calci huyết.
  • Khi đã tìm được liều tối ưu, phải kiểm tra Calci huyết hoặc theo các đề nghị phía dưới theo từng chỉ định mỗi tháng.
  • Nếu Calci huyết vượt quá 1 mg/ 100 ml (0,25 mmol/l) so với giá trị bình thường, cần giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc đến khi Calci huyết trở về bình thường.
  • Trong giai đoạn đầu, bệnh nhân cần được bổ sung một lượng Calci đầy đủ nhưng không được quá. Người lớn khoảng 800 mg mỗi ngày, tổng lượng Canxi đưa vào hàng ngày (nghĩa là từ thức ăn, và khi cần là dưới dạng thuốc) là khoảng 800 mg tính trung bình và không vượt quá 1000 mg.

– Các trường hợp đặc biệt:

  • Loãng xương sau mãn kinh: Liều khuyến cáo 1 viên x 2 lần/ ngày, uống thuốc không nhai. Nồng độ Calci và Creatinin trong huyết thanh phải được kiểm tra vào tuần thứ 4, tháng thứ 3 và tháng thứ 6, sau đó mỗi 6 tháng.
  • Loãng xương có nguồn gốc do thận: Liều khởi đầu 1 viên ngày hoặc cách ngày. Sau 2 dến 4 tuần, nếu bệnh không tiến triển theo chiều hướng tốt, có thể tăng liều hàng ngày thêm 1 viên. Trong giai đoạn này cần kiểm tra nồng độ Calci trong huyết tương ít nhất 2 lần mỗi tuần. Đa số bệnh nhân có đáp ứng tốt với liều 2 – 4 viên/ ngày.
  • Thiểu năng tuyến cận giáp và còi xương: Liều khởi đầu 1 viên/ ngày, uống vào buổi sáng. Sau 2 đến 4 tuần, nếu bệnh không tiến triển theo chiều hướng tốt, có thể tăng liều hàng ngay thêm 1 viên. Trong giai đoạn này cần kiểm tra nồng độ Calci trong huyết tương ít nhất 2 lần mỗi tuần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Austriol

Chống chỉ định

Austriol chống chỉ định cho:

  • Người quá mẫn với các thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân mắc phải những chứng bệnh có liên quan đến Calci huyết.
  • Bệnh nhân có những dấu hiệu rõ ràng ngộ độc vitamin D.

Tác dụng phụ

– Cũng như đa số các thuốc khác, Austriol gây ra một số tác dụng không mong muốn với tần suất khác nhau, cụ thể là:

Thường gặp

  • Thần kinh trung ương: Đau đầu, yếu mệt.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón.
  • Chuyển hóa: Tăng Calci huyết.

Ít gặp

  • Thần kinh trung ương: Buồn ngủ.
  • Tiêu hóa: Nôn, chán ăn.
  • Thải trừ: Tiểu nhiều.
  • Toàn thể: Sút cân, đau nhức xương.

Hiếm gặp

  • Chuyển hóa: Giảm tình dục, đi tiểu ra Albumin, tăng Cholesterol huyết.

– Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.

Thận trọng khi dùng thuốc

Thận trọng chung

– Nên đều đặn kiểm tra nồng độ Calci, Phospho, Magne và Phosphat trong huyết thanh, cũng như nồng độ Calci và Phosphat trong nước tiểu trong 24 giờ. Trong giai đoạn đầu tiên điều trị bằng Austriol, nên kiểm tra nồng độ Calci trong huyết tương ít nhất 2 lần 1 tuần.

– Đặc biệt thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bị sỏi thận, suy thận hoặc bệnh tim. Ở bệnh nhân bị còi xương kháng vitamin D và được điều trị bằng Austriol, nên tiếp tục dùng thêm Phosphat bằng đường uống.

– Bệnh nhân có chức năng gan thận bình thường được điều trị bằng Austriol cần lưu ý tình trạng mất nước có thể xảy ra, và nên uống đủ nước.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

– Các nghiên cứu về độc tính trên thú vật không cho các kết quả thuyết phục, không có những nghiên cứu có kiểm soát tương đối ở người về tác dụng của Calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh trên thai và sự phát triển của bào thai. Do đó, chỉ sử dụng Austriol khi lợi ích điều trị cao hơn nhiều so với nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.

– Calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh được bài tiết qua sữa mẹ, có thể gây những tác dụng ngoài ý muốn cho trẻ, do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị với Austriol .

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Austriol không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Thông tin về các xử lý quá liều thuốc hiện đang được cập nhật.

Cách xử lý quên liều

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Austriol nên được giữ trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Austriol vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Thông tin tham khảo thêm

Tương tác thuốc

– Tránh sử dụng Austriol với vitamin D hay dẫn xuất, thuốc có chứa Calci, thuốc lợi tiểu Thiazid, Digitalis.

– Để tránh tăng Magiê huyết, tránh dùng cho những bệnh nhân phải chạy thận mãn tính những thuốc có chứa Magiê (như các thuốc kháng acid) trong thời gian điều trị bằng Austriol.

– Calcitriol cũng tác động lên sự vận chuyển Phosphat ở ruột, ở thận và ở xương; dùng các thuốc tạo phức Chelat với Phosphat phải được điều chỉnh theo nồng độ huyết thanh của Phosphat (giá trị bình thường: 2 – 5 mg/ 100 ml, tương ứng 0,6 – 1,6 mmol/l).

– Ở những bệnh nhân bị còi xương kháng vitamin D (còi xương giảm Phosphat huyết gia đình), cần tiếp tục dùng Phosphat bằng đường uống.

– Dùng các thuốc gây cảm ứng men như Phenytoin hay Phenobarbital có thể làm tăng sự chuyển hóa của Calcitriol và như thế làm giảm nồng độ các chất này trong huyết thanh.

– Colestyramin có thể làm giảm sự hấp thu các vitamin tan trong dầu và như thế cũng ảnh hưởng tới sự hấp thu của Calcitriol.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Austriol: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Austriol: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here