Thuốc Avir: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
259
Avir

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Avir: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Avir là gì?

Thuốc Avir là thuốc OTC là thuốc để điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn, nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh dục, thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Avir.

Dạng trình bày

Thuốc Avir được bào chế dưới dạng viên nén không bao.

Quy cách đóng gói

Thuốc Avir được đóng gói theo hộp 5 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Avir thuộc nhóm không kê đơn – OTC.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-16965-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Avir có thời hạn sử dụng trong 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Avir được sản xuất tại Brawn Laboratories Ltd – Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Avir

Thành phần chính của thuốc gồm: Mỗi viên nén không bao chứa:

– Aciclovir có hàm lượng là 200mg.

– Tá dược (Microcrystallin Cellulose, Starch, Colour Erythrosin Supra, Methyl Hydroxy Benzoat, Propyl Hydroxy Benzoat, Colloidal Anhydrous Silica, Croscarmellose Sodium, Manesium Stearat, Sodium Starch Glycolat, Purified talc) vừa đủ 1 viên.

Công dụng của thuốc Avir trong việc điều trị bệnh

Công dụng của thuốc Avir là:

  • Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
  • Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính. Zona mắt, do Herpes zoster ở người lớn.
  • Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh dục.
  • , thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Avir

Cách sử dụng

Thuốc Avir được dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Avir được khuyến cáo sử dụng cho người lớn.

Liều dùng

Liều lượng như sau:

– Điều trị bằng aciclovir phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.

– Điều trị do nhiễm Herpes simplex.

  • Người lớn mỗi lần 200 mg (400 mg ở người suy giảm miễn dịch), ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5 – 10 ngày.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi: Nửa liều người lớn.
  • Trẻ em trên 2 tuổi: Bằng liều người lớn.

– Phòng tái phát herpes simplex cho người bệnh suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp: Mỗi lần 200- 400 mg, ngày 4 lần.

  • Trẻ em dưới 2 tuổi: Dùng nửa liều người lớn.
  • Trẻ em trên 2 tuổi: Bằng liều người lớn.

– Điều trị thủy đậu và zona.

  • Người lớn: Mỗi lần 800 mg, ngày 5 lần, trong 7 ngày.
  • Trẻ em: Bệnh varicella, mỗi lần 20 mg/kg thể trọng (tối đa 800 mg) ngày 4 lần trong 5 ngày hoặc trẻ em dưới 2 tuổi mỗi lần 200 mg, ngày 4 lần; 2 – 5 tuổi mỗi lần 400 mg ngày 4 lần; trẻ em trên 6 tuổi mỗi lần 800 mg, ngày 4 lần.

Với người bệnh suy thận: Bệnh nhiễm HSV hoặc Varicella zoster, liều như đối với người bình thường, song cần lưu ý:

  • Độ thanh thải creatinin 10 – 25 ml/phút: Cách 8 giờ uống 1 lần.
  • Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: Cách 12 giờ uống 1 lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Avir

Chống chỉ định

Thuốc Avir chống chỉ định với các đối tượng mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng: Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5 mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.

Điều trị: Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.

Cách xử lý khi quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc Avir. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Avir

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Tác dụng phụ của thuốc Avir

Tác dụng không mong muốn sau khi sử dụng thuốc Avir là:

  • Dùng ngắn hạn, có thể gặp buồn nôn, nôn.
  • Dùng dài hạn (1 năm) có thể gặp buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, ban, nhức đầu (< 5% người bệnh).

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Avir

Điều kiện bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Avir

Nơi bán thuốc

Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại HiThuoc.com.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Avir vào thời điểm này.

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Avir

Dược lực học

– Aciclovir là một chất tương tự nucleosid (acycloguanosin), có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes. Để có tác dụng aciclovir phải được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là aciclovir triphosphat. Ở chặng đầu, aciclovir được chuyển thành aciclovir monophosphat nhờ enzym của virus là thymidinkinase, sau đó chuyển tiếp thành aciclovir diphosphat và triphosphat bởi một số enzym khác của tế bào. Aciclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường.

– Tác dụng của aciclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 (HSV – 1) và kém hơn ở virus Herpes simplex typ 2 (HSV – 2), virus Varicella zoster (VZV), tác dụng yếu nhất trên cytomegalovirus (CMV). Trên lâm sàng không thấy acilovir có hiệu quả trên người bệnh nhiễm CMV. Tác dụng chống virus Epstein Barr vẫn còn chưa rõ. Trong quá trình điều trị đã xuất hiện một số chủng kháng thuốc và virus Herpes simplex tiềm ẩn trong các hạch không bị tiêu diệt.

– Aciclovir có tác dụng tốt trong điều trị viêm não thể nặng do virus HSV – 1, tỷ lệ tử vong có thể giảm từ 70% xuống 20%. Trong một số người bệnh được chữa khỏi, các biến chứng nghiêm trọng cũng giảm đi. Aciclovir dùng liều cao tới 10 mg/kg thể trọng, cứ 8 giờ một lần, dùng trong 10 đến 14 ngày. Thể viêm não – màng não nhẹ hơn do HSV – 2 cũng có thể điều trị tốt với aciclovir.

– Ở người bệnh nặng, cần tiêm truyền aciclovir tĩnh mạch, như nhiễm HSV lan tỏa ở người suy giảm miễn dịch, người ghép tạng, bệnh máu ác tính, bệnh AIDS, nhiễm herpes tiên phát ở miệng hoặc sinh dục, herpes ở trẻ sơ sinh, viêm giác mạc nặng do Herpes, trường hợp này có thể dùng kèm thuốc nhỏ mắt acielovir 3% để điều trị tại chỗ.

Dược động học

– Khả dụng sinh học theo đường uống của acielovir khoảng 20% (15 – 30%). Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Acielovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: Não, thận, phổi, ruột, gan, lách, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tinh dịch, dịch não tủy.

– Liên kết với protein thấp (9 – 33%). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: Nồng độ đỉnh trong huyết thanh: Uống từ 1,5- 2 giờ. Nửa đời sinh học của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em từ 2 – 3 giờ, ở trẻ sơ sinh 4 giờ. Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn (30-90% liều) được đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.

Những điều thận trọng khi dùng thuốc Avir

Thận trọng với người suy thận, liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải
creatinin. Nguy cơ suy thận tăng lên, nếu dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.

Tương tác thuốc Avir

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Avir:

  • Dùng đồng thời zidovudin và aciclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
  • Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải aciclovir qua ống thận, nên tăng tới 40% và giảm thải trừ qua nước tiêu và độ thanh thải của aciclovir.
  • Amphotericin B và Ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của aciclovir.
  • Dùng aciclocvir tiêm phải thận trọng với người bệnh đã có phản ứng về thần kinh khi dùng methotrexat.

Mang thai và cho con bú

– Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng aciclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.

– Thời kỳ cho con bú: Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với người cho con bú.

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Avir dùng được khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Avir

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Avir: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Avir: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here