Thuốc Axibos 300 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 1)

0
343

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Axibos 300 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 1). BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Axibos 300 là gì?

Thuốc Axibos 300 là thuốc ETC – chứa dược chất chính là Allopurinol, thuộc nhóm thuốc ức chế enzym, hoạt động bằng cách làm chậm tốc độ phản ứng hóa học trong cơ thể để giảm nồng độ Acid Uric trong máu và nước tiểu.

Tên biệt dược

Axibos 300.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén. Viên nén tròn, màu trắng, hai mặt lồi, một mặt có khắc vạch ngang, cạnh và thành viên lành lặn.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành nhiều dạng:

– Hộp 3 vỉ x 10 viên.

– Hộp 5 vỉ x 10 viên.

– Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Axibos 300 thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VN-26549-17.

Thời hạn sử dụng thuốc

Sử dụng thuốc Axibos 300 trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Hasan-Dermapharm – Việt Nam.

Thành phần thuốc Axibos 300

Mỗi viên nén bao phim có chứa:

– Thành phần chính: Allopurinol 300 mg.

– Tá dược: Lactose Monohydrat, Tinh bột ngô, Povidon K30, Magnesi Stearat

Công dụng của thuốc Axibos 300 trong việc điều trị bệnh

– Thuốc Axibos 300 chứa dược chất chính là Allopurinol, thuộc nhóm thuốc ức chế enzym, hoạt động bằng cách làm chậm tốc độ phản ứng hóa học trong cơ thể để giảm nồng độ Acid Uric trong máu và nước tiểu.

– Axibos 300 được dùng trong:

  • Phòng ngừa dài hạn .
  • Phòng ngừa sỏi thận.
  • Điều trị chứng tăng Acid Uric do bệnh ung thư và quá trình điều trị ung thư.
  • Điều trị các rối loạn enzym, đặc biệt là .

Hướng dẫn sử dụng thuốc Axibos 300

Cách sử dụng

– Dùng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Kiểm tra lại với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không chắc chắn về cách dùng thuốc.

– Uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn. Nên uống nguyên viên, không được nhai.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dành cho người lớn, người cao tuổi và trẻ em.

Liều dùng thuốc

– Axibos 300 thường được sử dụng 1 lần/ngày. Tuy nhiên,khi dùng liều trên 300 mg/ngày, bác sĩ sẽ chia thành nhiều lần uống trong ngày.

– Người lớn (>18 tuổi):

  • Liều dùng khuyến cáo khoảng 100 – 900 mg/ngày, tùy thuộc mức độ trầm trọng của bệnh.
  • Liều khởi đầu là 100 – 300 mg/ngày, sử dụng liều duy nhất.

– Trẻ em dưới 15 tuổi: 10 – 20 mg/kg/ngày, tối đa là 400 mg/ngày.

– Người cao tuổi (> 65 tuổi): Nên sử dụng liều thấp nhất có thể theo hướng dẫn của bác sĩ.

– Bệnh nhân có tổn thương thận:

  • Liều dùng và tần suất sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ. Ở bệnh nhân suy thận, liều dùng cần được giảm phụ thuộc vào nồng độ Acid Uric trong máu, vì bệnh thận có thể kéo dài quá trình đào thải của Allopurinol.
  • Bệnh nhân thẩm phân: Allopurinol và chất trung gian được đào thải bằng quá trình thẩm phân. Nếu quá trình thẩm phân xảy ra thường xuyên (3 – 4 lần/tuần), nên sử dụng Allopurinol 300 – 400 mg sau mỗi đợt thẩm phân và không sử dụng trong thời gian chuyển tiếp. Liều dùng sẽ được bác sĩ điều chỉnh dựa trên nồng độ Acid Uric trong máu hoặc trong nước tiểu.

– Bệnh nhân suy gan: Liều dùng nên được giảm theo hướng dẫn của bác sĩ. Cần thiết phải thực hiện các xét nghiệm để kiểm tra chức năng gan ở giai đoạn đầu của quá trình điều trị.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Axibos 300

Chống chỉ định

Thuốc Axibos 300 chống chỉ định trong các trường hợp:

– Dị ứng với Allopurinol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Các triệu chứng của phản ứng dị ứng bao gồm thở ngắn, khó thở, sưng phồng ở mặt, môi, lưỡi, họng hoặc các bộ phận khác của cơ thể đau cơ, yếu cơ hoặc đau khớp; ban da, ngứa hoặc nổi mày đay trên da.

– Đang mắc phải cơn gút cấp.

– Trong trường hợp bạn hoặc bất kỳ thành viên nào trong gia đình được chẩn đoán mắc bệnh thừa sắt vô căn, không được sử dụng Allopurinol đồng thời với các chế phẩm chứa sắt.

Tác dụng phụ của thuốc Axibos 300

Giống như các thuốc khác, Axibos 300 có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn mặc dù không phải bệnh nhân nào cũng mắc phải.

Ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức và thông báo cho bác sĩ trong trường hợp bạn gặp phải các tác dụng không mong muốn sau

– Nổi ban ngứa hoặc bong tróc trên da, da bị phồng rộp, tróc vảy hoặc đau môi, miệng.

– Sưng phù mặt, môi, lưỡi, họng, hoặc cảm giác khó thở, khó nuốt, mụn nhọt nặng.

– Thay đổi số lượng tế bào máu (được thể hiện qua các xét nghiệm máu) làm gia tăng sự xuất hiện các vết thâm tím trên da, chảy máu cam, đau họng hoặc nhiễm khuẩn.

– Sốt, sưng phồng hệ bạch huyết, đau cơ, phù mạch, viêm gan, tổn thương thận (xuất hiện máu trong nước tiểu) hoặc các cơn co giật.

– Hội chứng quá mẫn do thuốc (hội chứng DRESS) biểu hiện bởi các phản ứng như sốt, phát ban hoặc rối loạn máu.

– Sốt, ớn lạnh, đau đầu, đau cơ và cảm giác mệt mỏi.

– Bất kỳ các thay đổi nào trên da, như loét miệng, họng, mũi, bộ phận sinh dục, viêm kết mạc (mắt sưng đỏ và đau), da bị phồng rộp và tróc vảy trên diện rộng.

– Các phản ứng nghiêm trọng khác bao gồm: Sốt, ban da, đau khớp, bất thường máu và các xét nghiệm chức năng gan (các dấu hiệu của rối loạn đa cơ quan).

– Ban da ngứa, gây ra bởi phản ứng dị ứng, ú mày đay.

– Các phản ứng da nghiêm trọng có thể đe dọa tính mạng (hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc).

Thông báo với bác sĩ nếu bạn gặp phải các tác dụng không mong muốn nào dưới đây hoặc gặp phải bất kỳ các phản ứng nào khác trong quá trình sử dụng thuốc

– Thường gặp: Ban da.

– Ít gặp: Buồn nôn, nôn mửa, thỉnh thoảng nôn ra máu. Thay đổi kết quả xét nghiệm chức năng gan.

– Rất hiếm gặp:

  • Giảm khả năng phối hợp/ điều khiển các cơ, yếu hoặc mất sức, tê cóng, cảm giác như kiến bò trên da, không có khả năng di chuyển cơ (dị cảm), buồn ngủ, mất nhận thức.
  • Cảm giác khát nước, mệt mỏi và sụt cân (có thể là những dấu hiệu của ), thay đổi vị giác, phù.
  • Tăng nồng độ Cholesterol trong máu.
  • .
  • Rụng tóc, thay đổi màu tóc.
  • , thay đổi thị giác.
  • Xuất hiện máu trong nước tiểu, viêm miệng, nôn ra máu.
  • Sốt, đau đầu, mệt mỏi.
  • Tăng huyết áp.
  • Vú to.
  • , vô sinh.
  • Đau thắt ngực, tim đập chậm.
  • Tăng nồng độ urê trong máu do suy thận.

– Không rõ tần suất: Làm nặng thêm gút, chóng mặt, tiêu chảy, đau bụng, sỏi thận, đau cơ, viêm mạch máu (gây ra nổi ban, sốt, đổ mồ hôi, mệt mỏi, sụt cân).

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Hình ảnh tham khảo thuốc Axibos 300

Nguồn tham khảo

Drugbank

Xem tiếp thông tin về xử lý quá liều, những cảnh báo và thận trọng trong việc dùng thuốc tại PHẦN 2

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Axibos 300 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 1) và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Axibos 300 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 1) bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here