HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Azpole IV Injection 40mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Azpole IV Injection 40mg là gì?
Azpole IV Injection 40mg là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị kháng tiết dịch vị khi liệu pháp đường uống không thích hợp trong: bệnh trào ngược dạ dày thực quản trên bệnh nhân viêm thực quản và/hoặc có triệu chứng trào ngược nặng,
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Azpole IV Injection 40mg
Dạng trình bày
Thuốc Azpole IV Injection 40mg được trình bày dưới dạng bột đông khô pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ + 1 ống 10 ml dung môi NaCl 0,9%
Phân loại
Thuốc Azpole IV Injection 40mg là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-17640-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Lyka Labs Ltd – Ấn Độ
Thành phần của thuốc Azpole IV Injection 40mg
Thuốc Azpole IV Injection 40mg có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau
- Hoạt chất gồm: Esomeprazole natri tương đương Esomeprazole 40mg.
- Tá dược: Mannitol, Natri hydroxide, Nước cất pha tiêm.
Công dụng của Azpole IV Injection 40mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Azpole IV Injection 40mg được chỉ định điều trị kháng tiết dịch vị khi liệu pháp đường uống không thích hợp trong: bệnh trào ngược dạ dày thực quản trên bệnh nhân viêm thực quản và/hoặc có triệu chứng trào ngược nặng,
Hướng dẫn sử dụng thuốc Azpole IV Injection 40mg
Cách sử dụng
Thuốc được tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Azpole IV Injection 40mg được sử dụng cho người trưởng thành.
Liều dùng:
Liều dùng tham khảo cho Azpole IV Injection 40mg được chỉ định tùy theo lứa tuổi như sau:
- Bệnh nhân bị trào ngược thực quản nên được điều trị với liều 40 mg, 1 lần/ngày. Thời gian điều trị qua đường tĩnh mạch thường ngắn và nên chuyển sang dùng thuốc đường uống ngay khi có thể được. Bệnh nhân không thể dùng thuốc qua đường uống có thể điều trị bằng dạng tiêm với liều 20-40 mg, 1 lần/ngày.
- Tiêm tĩnh mạch: Dung dịch sau khi pha nên được tiêm tĩnh mạch trong khoảng thời gian tối thiểu 3 phút.
- Truyền tĩnh mạch: Dung dịch sau khi pha nên được truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian từ 10 đến 30 phút.
- Người suy chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận. Do kinh nghiệm điều trị cho bệnh nhân suy thận nặng vẫn còn hạn chế, nên thận trọng khi dùng thuốc trên các bệnh nhân này.
- Người suy chức năng gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng gan từ nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa 20 mg mỗi ngày.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều
Lưu ý đối với người dùng thuốc Azpole IV Injection 40mg
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những đối tượng :
- Tiền sử quá mẫn với hoạt chất chính esomeprazole hoặc với các chất khác thuộc phân nhóm benzimidazol hoặc bắt kỳ tá được nào của thuốc này.
- Giống như các thuốc ức chế bơm proton (PPI) khác, không nên sử dụng esomeprazole đồng thời với atazanavir
Tác dụng phụ
Thuốc Azpole IV Injection 40mg xảy ra một số tác dụng phụ thường nhẹ và trong thời gian ngắn như sau:
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết
– Hiếm gặp: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
– Rất hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu. - Rối loạn hệ miễn dịch:
– Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng/sốc phản vệ. - Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
– Ít gặp: phù ngoại biên.
– Hiếm gặp: giảm natri máu. - Rối loạn tâm thần
– Ít gặp: mất ngủ.
– Hiếm gặp: kích động, lú lẫn, trầm cảm.
– Rất hiếm: nóng nảy, ảo giác. - Rối loạn hệ thần kinh
– Thường gặp: nhức đầu.
– Ít gặp: choáng váng, dị cảm, ngủ gà.
– Hiếm gặp: rối loạn vị giác. - Rối loạn mắt
– Hiếm gặp: nhìn mờ. - Rối loạn tại và mê đạo
– Ít gặp: chóng mặt. - Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
– Hiếm gặp: co thắt phế quản. - Rối loạn tiêu hóa
– Thường gặp: đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.
– Ít gặp: khô miệng.
– Hiếm gặp: viêm miệng, nhiễm candida đường tiêu hóa. - Rối loạn gan mật
– Ít gặp: tăng men gan,
– Hiếm gặp: viêm gan có hoặc không vàng da.
– Rất hiếm: suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan. - Rối loạn da và mô dưới da
– Ít gặp: viêm da, ngứa, nỗi mẫn, mè đay.
– Hiếm gặp: hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng.
– Rất hiếm: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN). - Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương
– Hiếm gặp: đau khớp, đau cơ.
– Rất hiếm: yếu cơ. - Rồi loạn thận và tiết niệu
– Rất hiếm: viêm thận mô kẽ. - Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú
– Rất hiếm: nữ hóa tuyến vú. - Các rối loạn tổng quát và tại chỗ:
– Hiếm: khó ở, tăng tuyến mồ hôi
Xử lý khi quá liều
Chưa có thông tin ghi nhận về quá liều. Chưa có chất giải độc đặc hiệu. Esomeprazole gắn kết mạnh với protein huyết tương và vì vậy không dễ dàng bị phân tách. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
Cách xử lý khi quên liều
Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Azpole IV Injection 40mg nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 24 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Azpole IV Injection 40mg
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Azpole IV Injection 40mg vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugsbank
HiThuoc.com
Thông tin tham khảo thêm về Azpole IV Injection 40mg
Tương tác thuốc
- Tình trạng giảm độ acid dạ dày khi điều trị bằng AZPOLE IV INJECTION 40mg có thể làm tăng hay giảm sự hấp thu của các thuốc khác nếu cơ chế hấp thu của các thuốc này bị ảnh hưởng bởi độ acid dạ dày.
- Esomeprazole ức chế CYP2C19, men chính chuyển hóa esomeprazole. Do vậy, khi esomeprazole được dùng chung với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 nhw diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin…, nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng.
- Không nên phối hợp các thuốc ức chế bơm proton kể cả esomeprazole với atazanavir.
- Dùng đồng thời esomeprazole cùng với chất ức chế cả hai CYP2C19 và CYP3A4 có thể làm tăng hơn 2 lần các thông số hấp thu của esomeprazole.
Thận trọng
- Khi có sự hiện diện của các triệu chứng cảnh giác (như: sụt cân đáng kể không chủ đích, nôn mửa tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hoặc đại tiện ra máu đen) và khi có hay nghi ngờ bị loét dạ dày, nên loại trừ khả năng ác tính vì việc điều trị bằng thuốc này có thể che lấp triệu chứng và chậm trễ việc chẩn đoán.
- Nên thận trọng khi kê toa cho phụ nữ có thai.
- Người ta chưa biết rằng esomeprazole có tiết ra sữa mẹ hay không. Nghiên cứu trên phụ nữ cho con bú chưa được thực hiện. Vì vậy, không nên dùng trong khi cho con bú.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Azpole IV Injection 40mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Azpole IV Injection 40mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.