Thuốc Bactapezone 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
259

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Bactapezone 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Bactapezone 1g là gì?

Bactapezone 1g là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC  được chỉ định điều trị nhiễm trùng.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Bactapezone 1g

Dạng trình bày

Thuốc Bactapezone 1g được trình bày dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ
  • Hộp 10 lọ

Phân loại

Thuốc Bactapezone 1g là loại thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VD-19176-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo – Việt Nam

Thành phần của thuốc Bactapezone 1g

Thuốc Bactapezone 1g có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau

  • Hoạt chất gồm:
    – Cefoperazon…….. 1g
    – Sulbactam…………..1g
  • Tá dược: Natri clorid, Kali dihydro phosphat, Dinatri phosphat dodecahydrat, Nước cất pha tiêm. 

Công dụng của Bactapezone 1g trong việc điều trị bệnh

Thuốc Bactapezone 1g được chỉ định:

  • Đơn trị liệu:
    – Cefoperazon/Sulbactam (CPZ/SBT) được chỉ định trong những trường hợp nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Nhiễm trùng đường hô hấp (trên và dưới); nhiễm trùng đường tiết niệu {trên và dưới), , viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm trùng trong 6 bụng khác; nhiễm trùng máu; , nhiễm trùng da và mô mềm; nhiễm trùng xương khớp; viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các trường hợp nhiễm trùng đường sinh dục khác.
  • Điều trị kết hợp:
    – Hầu hết các chứng nhiễm trùng đều cho đáp ứng tốt. với CPZ/SBT đơn trị. Tuy nhiên, có thể phối hợp CPZ/SBT với những kháng sinh khác nếu cần thiết. Nếu phối hợp với aminoglycosid thì nên theo dõi chức năng thận trong suốt đợt điều trị.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Bactapezone 1g

Cách sử dụng

Thuốc Bactapezone 1g được sử dụng thông qua tiêm tĩnh mạch chậm trong tối thiểu 3 phút, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong 15 ~ 60 phút

Đối tượng sử dụng

Thuốc Bactapezone 1g được sử dụng cho người trưởng thành và trẻ nhỏ.

Liều dùng:

Liều dùng tham khảo cho Bactapezone 1g được chỉ định như sau:

  • Người lớn.
    Liều khuyến cáo hằng ngày là là 1- 2 g cefoperazon, chia thành các liều bằng nhau,
    dùng mỗi 12 giờ. Khi nhiễm trùng nặng hoặc dai dẳng, liễu hằng, ngày có thể tăng lên 4g cefoperazon. Người bệnh có thể dùng thêm cefoperazon riêng lẻ vì liều tối đa sulbactam khuyến cáo là 4 g/ngày
  • Người bị suy thận:
    Cần chỉnh liều ở người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt (độ thanh thải creatinin (Clcr) dưới 30 mL/phút).
  • Trẻ em:
    Liều cefoperazon khuyến cáo là 20 – 40 mg/kg/ngày, chia thành các liều bằng nhau,
    dùng mỗi 6 — 12 giờ. Khi nhiễm trùng nặng hoặc dai dẳng, liều có thể tăng lên 160 mg/kg/ngày, chia thành 2 — 4 lần.
  • Ở trẻ sơ sinh dưới 1 tuần tuổi:
    Nên đúng thuốc mỗi 12 giờ. Liều tối đa sulbactam ở trẻ em là 80 mg/kg/ngày. Nếu cần dùng cefaperazon với liễu > 80 mg/kg/ngày thì nên dùng thêm cefoperazon riêng rẽ.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Bactapezone 1g

Chống chỉ định

Chống chỉ định đối với những đối tượng quá mẫn với sulbactam, penicillin, cefoperazon hoặc với các cephalosporin khác.

Tác dụng phụ

Thuốc Bactapezone 1g được hấp thu tốt tuy nhiên cũng sẽ xảy ra một số tác dụng phụ thường nhẹ và trong thời gian ngắn như sau:

  • Tiêu hóa (tác dụng phụ thường gặp nhất của CPZ/SBT): tiêu chảy/phân lỏng, buồn nôn hay nôn.
  • Phản ứng da: ban đỏ dạng sần, mề đay. Các phản ứng này càng dễ xảy ra ở người có tiền sử dị ứng, đặc biệt là dị ứng penicillin,
  • Huyết học: giảm nhẹ bạch cầu trung tính, giảm có hồi phục bạch câu trung tính, phản ứng Coombs dương tính, giảm hemoglobin và hematocrit, tăng bạch cầu ưa acid thoảng qua, giảm tiểu cầu, giảm prothrombin máu.
  • Khác: nhức đầu, sốt, đau nơi tiêm và ớn lạnh.
  • Tăng tạm thời xét nghiệm chức năng gan: SGOT, SGPT, phosphatase kiềm và bilirubin.
  • Phản ứng tại chỗ: đau thoáng qua tại chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại vị trí tiêm truyền.
  • Sau khi lưu hành các tác dụng phụ sau đây đã được báo: phản ứng phản vệ (gồm cả sốc), hạ huyết áp; viêm đại tràng màng giả, giảm bạch cầu; ngửa, hội chứng Stevens-Johnson; tiêu máu; viêm mạch.

Xử lý khi quá liều

  • Biểu hiện quá liều có thể gây ra những biểu hiện quá mức của các tác dụng phụ. Nồng độ kháng sinh lactam cao trong dịch não tuỷ có thể gây các tác dụng phụ trên thần kinh, bao gồm cả co giật.
  • Xử lý: Có thể dùng thẩm phân máu để gia tăng thải trừ thuốc khỏi cơ thể khi có quả liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Cách xử lý khi quên liều

Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Bactapezone 1g nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong 24 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Bactapezone 1g

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Bactapezone 1g vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugsbank

HiThuoc.com

Thông tin tham khảo thêm về Bactapezone 1g

Tương tác thuốc

  • Aminoglycosid: Dung dịch CPZ/SBT và aminoglycosid không nên pha với nhau, Nếu cần phải điều trị phối hợp, có thể dùng cách truyền tĩnh mạch ngắt quãng với các đường truyền riêng biệt và đường truyền lần trước phải được sức kỹ với dung dịch pha thích hợp giữa các lẫn truyền. Nên dùng các liều CPZ/SBT trong ngày cách các liều aminoglycosid càng xa càng tốt.
  • Dung dịch Lactated Ringer, Lidocain: Nên tránh dùng hai dung dịch này để pha khởi đầu, Có thể dùng cách pha loãng 2 bước, dùng nước cất pha tiêm để pha khởi đầu.

Thận trọng

  •  Sulbactam vicefoperazon qua được nhau thai, Tuy nhiên vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai. Vì vậy, nên tránh dùng!thuốc trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết.
  • Cefoperazon và sulbactam được bài tiết qua sữa rất ít. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người đang cho con bú.
  • Thuốc chưa được nghiên cứu rộng rãi ở trẻ sơ sinh hay non tháng. Do đó, trước khi điều trị phải cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Bactapezone 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Bactapezone 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here