Thuốc Bamandol 1 g – Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ

0
207

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Bamandol 1 g – Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Bamandol 1 g là gì?

Thuốc Bamandol 1 g là thuốc ETC dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Bamandol 1 g

Dạng trình bày

Thuốc Bamandol 1 g được bào chế thành dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hộp 1 lọ.

Phân loại

Bamandol 1 g thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

VD-17415-12

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Địa chỉ: Ấp Bình Tiền 2, Xã Đức Hoà hạ, Đức Hoà, Long An, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Bamandol 1 g

– Thuốc có thành phần chính là Cefotiam Hydroclorid – 1 g

– Cùng tá dược Natri Carbonat.

Công dụng của Bamandol 1 g trong việc điều trị bệnh

Bamandol 1 g được chỉ định trong:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) gây ra bởi Haemophilus Influenza, Klebsiella, Proteus Mirabilis, Staphylococcus Aureus, Streptococcus Pneumoniae: , nhiễm trùng phổi, viêm màng phổi mủ, viêm phế quản, giãn phế quản kèm theo nhiễm trùng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, , viêm niệu đạo, .
  • .
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương, , viêm xương chậu.
  • Viêm màng não, .
  • Nhiễm trùng trong tử cung, viêm mô cận tử cung, viêm bộ phận phụ.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Bamandol 1 g dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch.

  • Tiêm tĩnh mạch: Dùng ngay sau khi hòa tan thuốc tiêm trong nước cất pha tiêm, Natri Clorid đẳng trương, dung dịch Glucose 5%.
  • Tiêm truyền: Hòa tan liều 0,25 – 2 g vào dung dịch tiêm truyền như dung dịch Glucose 5% dung dịch điện giải, dung dịch Acid Amin và tiêm truyền kéo dài hơn 30 phút đến 1 giờ. Khi hòa tan không cần dùng nước cất pha tiêm.
  • Liều có thể được điều chỉnh tùy theo độ tuổi và triệu chứng của bệnh.

Đối tượng sử dụng

Thuốc có thể sử dụng được cho cả người lớn và trẻ em.

Liều dùng

Bamandol 1 g có liều đề nghị khác nhau cho người lớn và trẻ em:

– Người lớn

  • Liều thường dùng: Tiêm tĩnh mạch 0,5 – 2 g/ngày, chia làm 2 – 4 liều nhỏ.
  • Liều điều trị nhiễm trùng máu ở người lớn có thể tăng lên 4 g/ngày.

– Trẻ em

  • Liều thường dùng: Tiêm tĩnh mạch 40 – 80 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 – 4 lần/ngày.
  • Liều cho trẻ em có thể tăng lên đến 160 mg/kg thể trọng/ngày đối với trường hợp nhiễm trùng nặng hoặc kéo dài như nhiễm trùng máu và viêm màng não.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Bamandol 1 g

Chống chỉ định

Bamandol 1 g chống chỉ định cho:

  • Người bệnh có tiền sử shock với Cefotiam.
  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Betalactamase.

Tác dụng phụ

– Cũng như các thuốc khác, Bamandol 1 g có một số tác dụng ngoài ý muốn như sau:

  • Shock: Shock có thể xảy ra, vì vậy theo dõi sát bệnh nhân. Khi thấy mệt mỏi, vị giác khác thường, thở khò khè, chóng mặt, ù tai hoặc đổ mồ hôi phải ngưng dùng thuốc và dùng liệu pháp thích hợp.
  • Quá mẫn: Phát ban, nổi mề đay, ban đỏ, ngứa, sốt, đau khớp.
  • Da: Hội chứng Stevens – Johnson, hoặc nhiễm độc hoại tử da, phải theo dõi kỹ bệnh nhân.
  • Bội nhiễm: Viêm miệng, nhiễm nấm Candida.

– Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.

Thận trọng khi dùng thuốc

Thận trọng chung

– Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân để bị dị ứng như hen phế quản, phát ban, da nổi mụn, nổi mề đay.

– Thận trọng với bệnh nhân rối loạn chức năng thận nặng, tiêu hóa kém, bệnh nhân được nuôi dưỡng bằng đường tiêu hóa, người lớn tuổi, bệnh nhân bị suy nhược.

– Thuốc có thể cho phản ứng dương tính giả khi thử nghiệm nước tiểu với thuốc thử Benedict, Fehling, Clinitest, ngoại trừ phản ứng Testtape, phản ứng Coomb trực tiếp.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

– Chỉ dùng Bamandol 1 g cho người mang thai khi thật cần thiết.

– Độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ đang cho con bú chưa được thiết lập.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Bamandol 1 g không gây buồn ngủ nên không ảnh hưởng đến những người lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

– Quá liều có thể gây co giật ở bệnh nhân suy thận.

– Bệnh nhân cần đến ngày các cơ sở y tế để được tư vấn và xử lí thích hợp.

Cách xử lý quên liều

Thông tin về cách xử lý quên liều hiện đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bamandol 1 g nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 25°C và tránh ánh sáng trực tiếp.

Thời gian bảo quản

Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Bamandol 1 g vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

– Cefotiam là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 3. Cơ chế kháng khuẩn là ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Phổ kháng khuẩn rộng bao gồm vi khuẩn Gram dương và Gram âm, hiếu khí và kỵ khí: Staphylococcus Aureus gồm cả chủng sinh và không sinh Beta-Lactamase nhưng không tác dụng lên chủng kháng Methicilin, Staphylococcus Epidermidis, Streptococcus Pneumoniae, Streptococcus tiêu huyết Beta, E.Coli, Kiebsiella Spp., Enterobacter Spp., Haemophilus Influenza, Peptococcus, Peptostreptococcus, Clostridium Spp.

Dược động học

– Sau khi sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch với liều 250 mg, 500 mg, 1000 mg nồng độ đỉnh trong máu lần lượt là 8 mg, 14 mg, 29 mg đạt được trong thời gian 15 đến 30 phút.

– Khuếch tán tốt qua hệ thống mao mạch, đạt nồng độ cao trong mật, dịch tụy, phế quản, thận, tuyến thượng thận, mô tím…

– Phân phối nhanh chóng vào dịch màng bụng, mô tuyến thượng thận, gắn với protein huyết tương 40%, vượt qua hàng rào máu não, qua sữa mẹ và nhau thai.

– Thời gian bán hủy trong vòng 1 giờ, thời gian bán hủy kéo dài khi thiểu năng thận.

– 60% liều sử dụng được hấp thu và thải trừ qua nước tiểu trong vòng 12 giờ dưới dạng không chuyển hóa.

Tương tác thuốc

Đã có báo cáo khi dùng đồng thời với các thuốc tương tự (các kháng sinh khác thuộc nhóm Cephem) và những thuốc lợi tiểu như Furosemid có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh thận. Khi kết hợp dùng thuốc này với các thuốc trên cần phải theo dõi chức năng thận.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Bamandol 1 g – Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Bamandol 1 g – Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here