HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Bamyrol 150: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 1). BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Bamyrol 150 là gì?
Thuốc Bamyrol 150 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng trong các cơn đau và sốt từ nhẹ đến vừa, đặc biệt đối với những bệnh nhân bị chống chỉ định hay không thể dùng Salicylat. Thuốc có tác động tốt trên những cơn đau nhẹ không thuộc nguồn gốc nội tạng.
Tên biệt dược
Bamyrol 150
Dạng trình bày
Thuốc Bamyrol 150 được bào chế dưới dạng thuốc cốm uống
Quy cách đóng gói
Thuốc Bamyrol 150 được đóng gói theo dạng: Hộp 20 gói x 1g
Phân loại
Thuốc Bamyrol 150 thuộc loại thuốc kê đơn -ETC
Số đăng ký
VD-22481-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Bamyrol 150 có thời hạn sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Thuốc Bamyrol 150 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
Địa chỉ: 521 An Lợi, xã Hoà Lợi, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Thành phần của thuốc Bamyrol 150
Mỗi gói cốm uống có chứa:
Paracetamol …………………………………………….. 150 mg
Tá dược: ( Acid Citric, Đường Aspartam, Đường Mannitol, Đường Saccaro, PVP K30, Bột hương cam) vừa đủ 1 gói.
Công dụng của Bamyrol 150 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Bamyrol 150 dùng trong các cơn đau và sốt từ nhẹ đến vừa, đặc biệt đối với những bệnh nhân bị chống chỉ định hay không thể dùng Salicylat. Thuốc có tác động tốt trên những cơn đau nhẹ không thuộc nguồn gốc nội tạng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Bamyrol 150
Cách sử dụng thuốc Bamyrol 150
Bamyrol 150 thường dùng uống. Đối với người bệnh không uống được có thể dùng dạng thuốc đạn đặt trực tràng, tuy vậy liều trực tràng cần thiết để có cùng nồng độ huyết tương có thể cao hơn liều uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc Bamyrol 150 có dùng được cho người lớn và trẻ em
Liều dùng
- Trẻ em có thể uống liều 10 – 15 mg/kg, tối đa là 5 liều/ngày hoặc uống mỗi 4 – 6 giờ khi cần thiết (tối đa 5 lần/24 giờ).
Chú ý khi dùng thuốc:
- Không được dùng thuốc để tự điều trị giảm đau quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì đau nhiều và kéo dài như vậy có thể là dấu hiệu của một tình trạng bệnh lý cần thầy thuốc chẩn đoán và điều trị có giám sát.
- Không dùng thuốc để tự điều trị sốt cao (trên 39,5°C), sốt kéo đài trên 3 ngày, hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì sốt như vậy có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng cần được thầy thuốc chẩn đoán nhanh chóng.
- Để giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em quá 5 liều Bamyrol 150 để giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Bamyrol 150
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Paracetamol.
- Các trường hợp: Thiếu hụt Glucose – 6 – Phosphat Dehydrogenase; suy chức năng gan.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận.
Tác dụng phụ cuả thuốc Bamyrol 150
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mề đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với Salicylat hiếm mẫn cảm với Paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, Paracetamol đó gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Ban da; buồn nôn, nôn; loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu). thiếu máu; bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
Xử lý khi quá liều Bamyrol 150
Biểu hiện quá liều:
Nhiễm độc Paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (ví dụ 7,5 – 10 ø môi ngày, trong l – 2 ngày), hoặc do uống thuốc dải ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin-máu dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p – Aminophenol; một lượng nhỏ Sulfhemoglobin cũng có thể được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo Methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống Paracetamol.
Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê sảng. Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt lả; thở nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đều; huyết áp thấp; và suy tuần hoàn. Trụy mạch do giảm oxy huyết tương đối và do tác dụng ức chế trung tâm, tác dụng này chỉ xảy ra với liều rất lớn. Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê.
Dấu hiệu lâm sàng tốn thương gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 đến 4 ngày sau khi uống liều độc. Amino-Transferase huyết tương tăng (đôi khi tăng rất cao) và nồng độ Bilirubin trong huyết tương cũng có thể tăng; thêm nữa, khi thương tổn gan lan rộng, thời gian Prothrombin kéo dài. Thương tổn gan có thể phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng ở những trường hợp không tử vong.
Suy thận cấp cũng có thể xảy ra ở một sô người bệnh.
Xử trí
Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều Bamyrol 150. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chính là dùng các các hợp chất Sulfhydryl. Phải cho thuốc Nacetylcystein (uống hoặc tiêm tĩnh mạch) ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống Paracetamol. Điều trị với N-Acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống Paracetamol.
Khi cho uống, hòa loãng dung dịch Ne -acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N-acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm Paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
Nếu không có N-acetylcystein, có thể dùng Methionin. Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối, chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.
Cách xử lý khi quên liều Bamyrol 150
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Xem thêm PHẦN 2
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Bamyrol 150: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 1) và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Bamyrol 150: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 1) bình luận cuối bài viết.