Thuốc Bamyrol 150: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 2)

0
228

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Bamyrol 150: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 2). BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thông tin về thuốc Bamyrol 150 và hướng dẫn sử dụng

Xem thông tin thuốc Bamyrol 150 tại PHẦN 1

Nguồn gốc và thành phần thuốc Bamyrol 150

Xem tại PHẦN 1

Công dụng của thuốc Bamyrol 150 trong việc điều trị bệnh

Xem tại PHẦN 1

Hướng dẫn sử dụng thuốc Bamyrol 150

Xem tại PHẦN 1

Lưu ý đối với người dùng thuốc Bamyrol 150

Xem tại PHẦN 1

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Bamyrol 150 nên bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản thuốc Bamyrol 150 trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Bamyrol 150

Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com

Giá bán

Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Bamyrol 150 vào thời điểm hiện tại.

Thông tin tham khảo thêm

Các đặc tính dược lực học

Paracetamol (acetaminophen hay N – acetyl – p – aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của Phenacetin, là thuốc giảm đau- hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế Aspirin; tuy vậy, khác với Aspirin, Paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, Paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như Aspirin.

Thuốc Bamyrol 150 làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đôi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

Thuốc Bamyrol 150 với liều điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng Salicylat, và Paracetamol không tác dụng trên Cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến Cyclooxygenase/Prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiêu câu hoặc thời gian chảy máu.

Liều bình thường, paracetamol dung nạp tốt, không có nhiều tác dụng phụ của aspirin.

Các đặc tính dược động học

Hấp thu:

Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn có thể làm giảm tỷ lệ hấp thu của Paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.

Phân bố:

Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% Paracetamol trong máu kết hợp với Protein huyết tương.

Chuyển hóa – Thải trừ:

Thời gian bán thải huyết tương của Paracetamol là 1,25- 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn gan. Sau liều điều trị, có thể tìm thấy 90% đến 100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gần voi Acid Glucuronic (khoang 60%), Acid Sulfuric (khoảng 35%) hoặc Cystein (khoảng 3%); cũng phát hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyển hóa Hydroxyl – hoá và khử Acefyl. Trẻ nhỏ ít khả năng Glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn. Paracetamol bị N – hydroxyl hóa bởi Cytochrom Pasg để tạo nên N – Acetyl – Benzoquinonimin, một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm Sulfhydryl trong Glutathion và bị khử hoạt tính.

Thận trọng với thuốc Bamyrol 150

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc(TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh có thiếu máu từ trước, người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận.

Phụ nữ có thai và cho có bú:

Chưa xác định được tính an toàn của Paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng Paracetamol ở người mang thai khi thật cần. Nghiên cứu ở người mẹ dùng Paracetamol sau khi đẻ cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

Tác động của thuốc lên vận hành máy móc và lái xe:

Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người đang lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác với thuốc Bamyrol 150

Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion.

  • Paracetamol có khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.
  • Thuốc chống co giật (gồm Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin) gây cảm ứng ở Microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại cho gan của Paracetamol do làm tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
  • Dùng đồng thời Isoniazid với Paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan. Nguy cơ này gia tăng đáng kế ở người bệnh uống liều Paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc Isoniazid.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Bamyrol 150: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 2) và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Bamyrol 150: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 2) bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here