Thuốc Baromezole: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
250

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Baromezole: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Baromezole là gì?

Thuốc Baromezole là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị: Viêm thực quản do hội chứng trào ngược dạ dày-thực quản, loét dạ dày, tá tràng, hội chứng Zollinger – Ellison.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Baromezole.

Dạng trình bày

Thuốc Baromezole được bào chế thành dạng viên nang.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên nang.

Phân loại

Thuốc Baromezole thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-18523-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc Baromezole có thời hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Baromezole được sản xuất tại Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo.

Địa chỉ: Số 13, đường 9A, KCN. Biên Hoà II, TP. Biên Hoà, Đồng Nai, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Baromezole

Mỗi viên nang chứa Omeparazol (20mg).

Công dụng của thuốc Baromezole trong việc điều trị bệnh

Thuốc Baromezole được chỉ định để điều trị:

– Trào ngược dịch dạ dày – thực quản

– Loét dạ dày – tá tràng.

– Hội chứng Zollinger – Ellison.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Baromezole

Cách sử dụng

Thuốc Baromezole được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Hiện nay vẫn chưa có báo cáo về giới hạn đối tượng sử dụng thuốc. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng

Để có liền sẹo lâu dài và tránh loét tái phát, cần phải loại trừ hoàn toàn H. Pylori và giảm hoặc ngừng dùng thuốc chống viêm không Steroid.

– Điều trị chứng viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản: 20- 40 mg/ 1 lần / ngày, trong 4 – 8 tuần, liều duy trì: 20 mg một lần mỗi ngày.

– Điều trị loét: 20 mg một lần mỗi ngày (trường hợp nặng có thể dùng 40 mg) trong 4 tuần nếu là loét tá tràng, trong 8 tuần nếu là loét dạ dày. Không nên dùng kéo dài hơn thời gian trên.

– Phối hợp kháng sinh trong loét tá tràng tái phát do nhiễm H.Pylori

  • Phương pháp 2 thuốc: Baromezole 1 viên x 2 lần/ngày hoặc 2 viên lần/ngày + 750 – 1000 mg Amoxycillin 2 lần/ngày hoặc Clarithromycin x 3 lần/ngày, trong 2 tuần.
  • Phương pháp 3 thuốc (Dùng trong 1 tuần): Baromezole 1 viên x 2 lần/ngày hoặc 2 viên/lần/ngày phối hợp với các thuốc sau: Amoxicillin 500mg + Metronidazol 400mg x 3 lần / ngày, Clarithromycin 250mg + Metronidazol 400mg (hoặc Tinidazol 500mg) x 2 lần/ngày, Amoxicillin 1g + Clarithromycin 500mg x 2 lần/ngày.

– Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Mỗi ngày uống một lần 60 mg (20 – 120 mg mỗi ngày). Nếu dùng liều cao hơn 80 mg thì chia ra 2 lần mỗi ngày, liều lượng cần được tính theo từng trường hợp cụ thể và trị liệu có thể kéo dài tùy theo yêu cầu lâm sàng. Không được ngừng thuốc đột ngột mà phải giảm dần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Baromezole

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định cho người dùng quá mẫn với Omeprazol.

Tác dụng phụ

Người dùng có thể sẽ không tránh các tác dụng phụ không mong muốn như:

– Thường gặp:

  • Toàn thân: , buồn ngủ, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, , chướng bụng.

– Ít gặp:

  • Thần kinh: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, , mệt mỏi.
  • Da: Nổi , ngứa, .
  • Gan: Tăng tạm thời Transaminase.

– Hiếm gặp:

  • Toàn thân: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toànbộ các tế bào máu, ngoại biên, mất bạch cầu hạt.
  • Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
  • Nội tiết: Vú to ở đàn ông.
  • Tiêu hóa: , nhiễm nấm Candida, khô miệng.
  • Gan: Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản.
  • Cơ – xương: Đau khớp, đau cơ.
  • Niệu – dục: .

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc để có những biện pháp hợp lý xử lí kịp thời.

Cách xử lý khi quá liều

Ngay khi phát hiện quá liều, chỉ điều trị triệu chứng, không có thuốc điều trị đặc hiệu.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Những tác động của thuốc Baromezole sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc Baromezole trong bao bì kín, khô ráo và có nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Baromezole

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Baromezole vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học:

Omeprazol ức chế sự bài tiết Acid của dạ dày do ức chế có hồi phục hệ Enzym Hydro – Kali Adenosin Triphosphatase ở tế bào viên của dạ dày.

Omeprazol không có tác dụng lên thụ thể Acetylcholin hay thụ thể Histamin. Đạt tác dụng tối đa sau khi uống thuốc 4 ngày.

Dược động học:

Omeprazol được hấp thụ hoàn toàn ở ruột non sau khi uống từ 3 đến 6 giờ. Khả dụng sinh học khoảng 60%.

Sự hấp thu Omeprazol phụ thuộc vào liều uống. Thuốc có thể tự làm tăng hấp thu và khả dụng sinh học của nó do ức chế dạ dày bài tiết Acid.

Thuốc gắn nhiều vào Protein huyết tương (Khoảng 95%) và được phân bố ở các mô. Khả dụng sinh học của liều uống một lần đầu tiên là khoảng 35%, nhưng sẽ tăng lên khoảng 60% khi uống tiếp theo mỗi ngày một liều.

Tuy nửa đời thải trừ ngắn (Khoảng 40 phút), nhưng tác dụng ức chế bài tiết Acid lại kéo dài, nên có thể dùng mỗi ngày chỉ 1 lần.

Omeprazol hầu như được chuyển hóa hoàn toàn tại gan, đào thải nhanh chóng, chủ yếu qua nước tiểu (80%), phần còn lại theo phân.

Các chất chuyển hóa đều không có hoạt tính, nhưng lại tương tác với nhiều thuốc khác do tác dụng ức chế các Enzym của Cytochrom P450 của tế bào gan.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Baromezole: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Baromezole: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here