Thuốc Becopanthyl – Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ

0
321

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Becopanthyl – Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Becopanthyl là gì?

Thuốc Becopanthyl là thuốc ETC được dùng điều trị tăng Cholesterol, Triglyceride máu và Lipoprotein máu thứ phát.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Becopanthyl.

Dạng trình bày

Thuốc Becopanthyl được bào chế thành dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Becopanthyl thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

VD-18493-13

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Liên doanh Meyer – BPC

Địa chỉ: 6A3-Quốc lộ 60, Phường Phú Khương – TX. Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Becopanthyl

– Thuốc có thành phần chính bao gồm Fenofibrat – 160 mg

– Cùng một số tá dược khác như Lactose, Microcrystallin Cellulose, Natri Lauryl Sulfat, Crospovidon, Aerosil, Magnesi Stearat, HPMC606, HPMC615, PEG 6000, Talc, Titan Dioxyd vừa đủ.

Công dụng của Becopanthyl trong việc điều trị bệnh

Becopanthyl được chỉ định trong:

  • Chứng tăng Cholesterol máu (type IIa) và tăng Triglyceride máu nội sinh đơn lẻ (type IV) hay phối hợp (type IIb và III) ở người lớn, sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng thích hợp và kiên trì nhưng không hiệu quả.
  • Điều trị tăng Lipoprotein máu thứ phát dai dẳng.
  • Việc điều trị nên phối hợp với chế độ ăn.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

– Becopanthyl được dùng qua đường uống.

– Phối hợp với chế độ ăn kiêng, uống thuốc vào bữa ăn chính.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được dùng ở người lớn và trẻ em trên 10 tuổi.

Liều dùng

– Becopanthyl có liều đề nghị cho người lớn và trẻ em:

  • Người lớn: 1 viên/ ngày.
  • Trẻ em trên 10 tuổi: Liều tối đa 5mg/kg/ngày.

– Dùng thuốc dưới sự theo dõi của bác sĩ chuyên khoa.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Becopanthyl

Chống chỉ định

Becopanthyl chống chỉ định cho:

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • nặng.
  • Rối loạn chức năng gan hay .
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Trẻ em dưới 10 tuổi.

Tác dụng phụ

Cũng như các thuốc khác, Becopanthyl có một số tác dụng ngoài ý muốn nhưng thường nhẹ và ít gặp:

  • Tiêu hoá: , trướng vùng thượng vị, buồn nôn, chướng bụng, tiêu chảy nhẹ.
  • Da: , , ban không đặc hiệu.
  • Gan: Tăng Transaminase huyết thanh.
  • Cơ: Đau nhức cơ.

Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.

Thận trọng khi dùng thuốc

Thận trọng chung

– Phải thăm đò chức năng gan và thận của người bệnh trước khi bắt đầu dùng Becopanthyl

– Cần đo Transaminase 3 tháng một lần, trong 12 tháng đầu dùng thuốc; ngưng điều trị nếu SGPT (ALT)> 100 đơn vị quốc tế.

– Nhược năng giáp có thể là một yếu tố làm tăng khả năng bị tác dụng phụ ở cơ.

– Ở người bệnh uống thuốc chống đông máu: Khi bắt đầu dùng Becopanthyl, cần giảm liều thuốc chống đông xuống chỉ còn một phần ba liều cũ và điều chỉnh nếu cần. Cần theo dõi thường xuyên hơn lượng Prothrompin máu. Điều chỉnh liều thuốc chống đông trong quá trình dùng và sau khi ngừng dùng Becopanthyl 8 ngày.

– Nếu sau 3 – 6 tháng điều trị mà thấy lượng Lipid trong máu thay đổi không đáng kể, phải xét đến các phương pháp điều trị bổ sung hay thay bằng phương pháp điều trị khác.

Xử lý quá liều

Nếu xảy ra trường hợp quá liều bạn nên đến ngay các cơ sở y tế gần nhất để có các biện pháp điều trị triệu chứng, hỗ trợ thích hợp và rửa dạ dày.

Cách xử lý quên liều

Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Becopanthyl nên được bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng trực tiếp. 

Thời gian bảo quản

Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Becopanthyl vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Fenofibrat, dẫn chất của Acid Fibric, là thuốc hạ Lipid máu. Thuốc ức chế sinh tổng hợp Cholesterol ở gan, làm giảm các thành phần gây vữa xơ, làm tăng sản xuất Lipoprotcin tỉ trọng cao (HDL), và còn làm giảm Triglyccrid máu. Do đó, cải thiện đáng kể sự phân bố Cholesterol trong huyết tương.

Dược động học

– Fenofibrat được hấp thu ngay ở đường tiêu hóa cùng với thức ăn. Hấp thu thuốc bị giảm nhiều nếu uống sau khi nhịn ăn qua đêm.

– Thuốc nhanh chóng thủy phân thành Acid Fenofibric có hoạt tính; chất này gắn nhiều vào Albumin huyết tương và có thể đẩy các thuốc kháng vitamin K ra khỏi vị trí gắn.

– Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện khoảng 5 giờ sau khi uống thuốc. Ở người có chức năng thận bình thường, nửa đời trong huyết tương vào khoảng 20 giờ nhưng thời gian này tăng lên rất nhiều ở người mắc bệnh thận và Acid Fenofibric tích lũy đáng kể ở người bệnh suy thận uống Fenofibrat hằng ngày.

– Acid Fenofibric đào thải chủ yếu theo nước tiểu (70% trong vòng 24 giờ, 88% trong vòng 6 ngày), chủ yếu dưới dạng liên hợp Glucuronic. ngoài ra còn có Acid Fenofibric dưới dạng khử và chất liên hợp Glucuonic của nó.

Tương tác thuốc

– Fenofibrat làm tăng tác dụng của thuốc uống chống đông máu và do đó làm tăng nguy cơ xuất huyết.

– Cần theo dõi lượng Prothrombin thường xuyên hơn và điều chỉnh liều thuốc uống chống đông trong suốt thời gian điều trị bằng Fenofibrat và sau khi ngưng thuốc 8 ngày.

– Kết hợp Fibrat với Ciclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.

– Dùng kết hợp các thuốc ức chế HMG CoA Reductase (Pravastatin, Simvastatin, Fluvastatin): làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.

– Không được dùng kết hợp các thuốc độc với gan: Perhexilin Maleat, thuốc ức chế MAO.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Becopanthyl – Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Becopanthyl – Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here