Thuốc Becovita – Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ

0
261

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Becovita – Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Becovita là gì?

Thuốc Becovita là thuốc OTC dùng để phòng và điều trị thiếu vitamin nhóm B và vitamin C.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Becovita.

Dạng trình bày

Thuốc Becovita được bào chế thành dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc có 3 dạng đóng gói khác nhau:

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Chai 50 viên
  • Chai 100 viên

Phân loại

Becovita thuộc nhóm thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.

Số đăng ký

VD-19152-13

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Liên doanh Meyer – BPC.

Địa chỉ: 6A3-Quốc lộ 60, Phường Phú Tân, TP. Bến Tre, Tỉnh Bến Tre, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Becovita

– Thuốc có thành phần chính bao gồm Acid Ascorbic – 50mg; Thiamin Mononitrat – 2mg; Pyridoxin HCl – 1mg và Riboflavin – 2mg

– Cùng một số tá dược khác như Lactose, Tinh bột mì, Polyvinyl Pyrolidon, Microcrystallin Cellulose, Natri Starch Glycolat, Aerosil, Magnesi Stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Talc, Titan Dioxyd, Ponceau Lake, Brown, Đỏ Erythrosin vừa đủ 1 viên.

Công dụng của Becovita trong việc điều trị bệnh

Becovita được dùng để phòng và điều trị thiếu vitamin nhóm B, vitamin C trong các trường hợp thiếu do chế độ ăn uống không cân đối, thiếu niên trong giai đoạn tăng trưởng, người già, giai đoạn dưỡng bệnh, thời kỳ mang thai và cho con bú. 

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Becovita được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc hiện đang được cập nhật.

Liều dùng

Becovita có liều đề nghị cho người lớn là mỗi lần uống 1 viên, ngày uống 2 lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Becovita

Chống chỉ định

Becovita chống chỉ định cho:

  • Bệnh nhân quá mẫn với thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân bị , tăng Oxalat niệu, loạn chuyển hóa Oxalat, không dung nạp với B1.
  • Phối hợp với Levodopa.
  • Người .
  • Người bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.

Tác dụng phụ

Cũng như các thuốc khác, Becovita có một số tác dụng ngoài ý muốn như:

  • Tăng Oxalat – niệu, buồn nôn, có thể xảy ra khi dùng vitamin C, nôn, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, hoặc buồn ngủ.
  • Trong thành phần của thuốc có Riboflavin nhuộm vàng nước tiểu.

Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.

Thận trọng khi dùng thuốc

Thận trọng chung

Tránh dùng cho người có bản thể dị ứng (hen suyễn, Eczema).

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Thận trọng khi dùng Becovita cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Becovita không có ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Khi xảy ra trường hợp quá liều, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ, rửa dạ dày.

Cách xử lý quên liều

Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Becovita nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng trực tiếp. 

Thời gian bảo quản

Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Becovita vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Thông tin tham khảo thêm

Tương tác thuốc

– Dùng đồng thời Acid Ascorbic: với sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột; với Aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết Aspirin trong nước tiểu, với Fluphenazin làm giảm nồng độ Fluphenazin trong huyết tương.

– Acid Ascorbic liều cao có thể phá hủy vitamin B, tránh dùng Acid Ascorbic liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B.

– Acid Ascorbic là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa khử. Sự có mặt Acid Ascorbic trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng Glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) Sulfat và giảm giả tạo lượng Glucose nếu định lượng bằng phương pháp Glucose Oxydase.

– Không dùng đồng thời Nicotinamid với chất ức chế men khử HGM – CoA, thuốc chẹn Alpha Adrenergic, Carbamazepin.

– Pyridoxin ức chế tác dụng của Levodopa (kích thích Dopadecarboxylase ngoại biên).

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Becovita – Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Becovita – Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here