Thuốc Begaba 300: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
255

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Begaba 300: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Begaba 300 là gì?

Thuốc Begaba 300 thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để:

  • Điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ.
  • Gabapentin còn được sử dụng để điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Begaba 300.

Dạng bào chế

Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

VD-19154-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Liên doanh Meyer – BPC.
Địa chỉ: 6A3-quốc lộ 60, phường Phú Tân, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre Việt Nam
.

Thành phần của thuốc Begaba 300

Mỗi viên nén bao đường Begaba 300 có chứa: Gabapentin 300 mg.

Ngoài ra, còn có các tá dược khác, như là: Tinh bột mì, Natri Starch Glycolate, Talc, Magnesium Stearat cho vừa đủ 1 viên nén.

Công dụng của thuốc Begaba 300 trong điều trị bệnh

Thuốc Begaba 300 thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để:

  • Điều trị hỗ trợ trong cục bộ.
  • Gabapentin còn được sử dụng để điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Begaba 300

Cách sử dụng

Người bệnh sử dụng thuốc Begaba 300 qua đường uống. Tuy nhiên, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc bữa ăn.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 3 tuổi. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng

Chống động kinh

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
  • Ngày đầu liên: 300mg x 1 lần.
  • Ngày thứ 2:  300mg/lần x 2 lần.
  • Ngày thử 3: 300mg/lần x 3 lần.
  • Sau đó liều có thể tăng thêm từng bước 300 mg mỗi ngày, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều điều trị hiệu quả, thông thường là 900 – 1800 mg/ngày, chĩa 3 lắn; tối đa. Tuy nhiên, không quá 2400 mg/ngày.
  • Nên chia đều tổng liều hằng ngày cho mỗi lần dùng thuốc và khoảng cách dùng thuốc không nên quá 12 giờ. Khi dùng liều cao có thể chia 4 lần/ngày,
Người bệnh suy giảm chức năng thận và đang thẩm phân máu phải giảm tiểu

Liều thích hợp cần hiệu chỉnh theo độ thanh thải Creatinin, được khuyến cáo như sau:

  • Độ thanh thải Creatinin 50 – 70 ml/phút:  60 – 1200 mg/ngày, chia làm 3 lần.
  • Độ thanh thải Creatinin 30 – 49 ml/phút: 200 – 600 mg/phút, chia làm 3 lần.
  • Độ thanh thải Creatinin 15 – 29 ml/phút: 300 mg/ngày, chia 3 lần.
  • Độ thanh thải Creatinin < 15 ml/phút: 300mg cách 1 ngày, chia 3 lần.
  • Thẩm phân máu: 200 – 300 mg.

Ngoài ra, còn có liều nạp là 300 – 400 mg cho người bệnh lần đầu dùng Gabapentin, sau đó 200 – 300 mg sau mỗi 4 giờ thẩm phân máu.

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi

Ngày đầu tiên: 10 mg/kg/ngày, chia 3 lần.

Ngày thứ hai: 20 mg/kg/ngày, chia 3 lần.

Ngày thứ ba: 25 -35 mg/kg/ngày, chia 3 lần.

Liều duy trì: 900 mg/ngây với trẻ nặng từ 26- 36 kg và 1200 mg/ngày với trẻ nặng từ 37 kg đến 50 kg, tổng liều/ngày được chia uống 3 lần.

Trẻ 3 tuổi đến dưới 6 tuổi

Liều đầu 10 – 15 mg/kg/ngày, chia 3 lần. Sau đó tăng liều tương ứng theo tuổi của trẻ, cụ thể là:

  • Trẻ 3 – 4 tuổi: tăng liều lên trong 3 ngày để đạt liều 25 -30 mg/kg/ngày.
  • Trẻ 5 tuổi hoặc hơn: 25 -30 mg/ngày.
  • Tổng liều/ngày được chia uống 3 lần.

Chưa có đánh giá về việc sử dụng Gabapentin cho trẻ em dưới 12 tuổi bị suy giảm chức năng thận.

Điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên, đau sau bệnh zona

Người lớn: uống không quá 1800 mg/ngày, chia 3 lần.

Hoặc dùng như sau:

  • Ngày thứ nhất: 300 mg.
  • Ngày thứ hai: 300 mg/lần, ngày 2 lần.
  • Ngày thứ ba: 300 mg/lần, ngày 3 lần.
  • Sau đỏ liều có thể tăng thêm từng bước 300mg mỗi ngày dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều tối đa 1800mg/ngày, tổng liều được chia uống 3 lần.

Người cao tuổi: Liều dùng có thể thấp do chức năng thận kém.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Begaba 300

Chống chỉ định

Thuốc được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng sau, cụ thể là:

  • Mẫn cảm với Gabapentin hoặc bất cứ thành phần nào trong công thức.

Tác dụng phụ

Gabapentin dung nạp tốt.

Các tác dụng phụ thường nhẹ hoặc trung bình và có khuynh hướng giảm dần khi tiếp tục điều trị.

Các tác dụng phụ hay gặp nhất đối với thần kinh và thường là nguyên nhân gây ngừng thuốc.

Thường gặp

  • Thần kinh: vận động mất phối hợp, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ.

Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi: Gặp các vấn đề về thần kinh như lo âu, thay đổi cách xử (quấy khóc, cảm giác sảng khoái hoặc trầm cảm, quả kích động, thái độ chống đổi…

  • Tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, , , tiêu chảy.
  • Tim mach: Phi mạch ngoại biên.
  • Hô hấp: Viêm mũi, viêm họng – hầu, ho, viêm phổi.
  • Mắt: Nhìn một hóa hai, giảm thị lực.
  • Cơ – xương: Đau cơ, đau khớp.
  • Da: Mẩn ngứa, ban da.
  • Máu: Giảm bạch cầu.
  • Khác: , .

Ít Gặp

  • Thần kinh: mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt hoặc thay đổi tâm thần, tính khi, liệt nhẹ, giảm hoặc mất dục cảm, nhức đầu.
  • Khác: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu lợi, viêm miệng, mất hoặc rối loạn vị giác, hạ huyết áp,đau thắt ngực,rối loạn mạch ngoại vị, hồi hộp, tăng cân, gan to.

Hiếm gặp

  • Thần kinh: Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động rối loạn tâm thần,
  • Khác: loét dạ dày – tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng, ho, khan tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, giảm thông khí phổi, phù phổi, ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt , viêm sụn, loãng xương, đau lưng, giảm bạch cầu (thường không có triệu chứng), thời gian máu chảy kéo dài, sổ hoặc rét run, hội chứng Stevens-johnson.

Triệu chứng và xử lý quá liều 

Quá liều Gabapentin có thể gây nhìn một hóa hai, nói líu ríu, u ám, hôn mê và tiêu chảy.

Hầu hết các trường hợp quá liều đều hồi phục sau khi sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể loại thuốc ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân máu.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Begaba 300 nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Begaba 300

Nơi bán thuốc

Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Begaba 300 đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Begaba 300 trực tiếp tại HiThuoc.com hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.

Gía bán

Thuốc Begaba 300 sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Begaba 300: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Begaba 300: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here