Thuốc Bepracid Inj. 20 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
400
Bepracid Inj. 20 mg

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Bepracid Inj. 20 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Bepracid Inj. 20 mg là gì?

Thuốc Bepracid Inj. 20 mg là thuốc ETC, dùng trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày, loét dạ dày và Hội chứng Zollinge.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Bepracid Inj. 20 mg.

Dạng trình bày

Thuốc Bepracid Inj. 20 mg được bào chế thành bột đông khô pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Bepracid Inj. 20 mg được đóng gói theo hình thức hộp 1 lọ.

Phân loại

Thuốc Bepracid Inj. 20 mg là loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-20986-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Bepracid Inj. 20 mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Công ty Cổ phần Pymepharco – Việt Nam.
  • Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Bepracid Inj. 20 mg

  • Thành phần chính: Rabeprazol  Natri 20 mg.
  • Tá dược khác: Natri Sulfit, Mannitol, NatriHydroxid.

Công dụng của thuốc Bepracid Inj. 20 mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Bepracid Inj. 20 mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
  • và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác.
  • Phối hợp điều diệt trừ Helicobacter Pylori ở những bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Bepracid Inj. 20 mg

Cách sử dụng

  • Thuốc Bepracid Inj. 20 mg được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch.
  • Chỉ nên khuyến cáo sử dụng trong trường hợp bệnh nhân không dùng được Rabeprazol đường uống.
  • Việc điều trị bằng đường tiêm tĩnh mạch nên ngưng ngay khi bệnh nhân có khả năng dùng Rabeprazol bằng đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Liều thông thường: 1 lọ 20 mg/ Iần/ ngày. Dùng đường tiêm tĩnh mạch, các đường tiêm khác không được khuyến cáo.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Bepracid Inj. 20 mg

Chống chỉ định

Thuốc Bepracid Inj. 20 mg chống chỉ định đối với bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần thuốc hay các dẫn xuất Benzimidazol.

Tác dụng phụ

  • Có thể gặp các trường hợp: đau đầu, đau bụng, viêm họng, đẩy hơi, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, khô miệng, chóng mặt, phù ngoại biên, tăng Enzyme gan, viêm gan, đau cơ, đau khớp.
  • Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

  • Trường hợp quá liều cao nhất đã được báo cáo là 80 mg. Không có những dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng có liên quan tới quá liều được ghi nhận.
  • Không rõ thuốc giải độc đặc hiệu của Rabeprazol. Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và năng đỡ tổng trạng.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều Bepracid Inj. 20 mg đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Bepracid Inj. 20 mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Bepracid Inj. 20 mg cần được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng và ở nhiệt độ không quá 30ºC.

Thời gian bảo quản

Thuốc Bepracid Inj. 20 mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Bepracid Inj. 20 mg

Hiện nay, thuốc Bepracid Inj. 20 mg được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại HiThuoc.com.

Giá bán

Giá thuốc Bepracid Inj. 20 mg thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Cơ chế tác dụng: Rabeprazol Natri thuộc nhóm thuốc kháng tiết Acid, những dẫn xuất của Benzimidazol thế, không có đặc tính kháng tiết Cholin hay đối kháng Histamin H, nhưng ức chế sự tiết Acid ở dạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt Enzyme H†/K† ATPase (bơm Proton) ở bề mặt tiết của các tế bào thành dạ dày.

Do đó, Rabeprazol ngăn chặn bước cuối cùng của quá trình tiết Acid dạ dày và được mô tả như là một chất ức chế bơm Proton dạ dày. Hiệu quả tỷ lệ với liểu lượng và ức chế cả sử tiết Acid cơ bản lẫn sự tiết Acid do kích thích, bất kể tác nhân kích thích nào.

Dược động học

  • Sinh khả dụng tuyệt đối Rabeprazol tiêm tĩnh mạch là 100%.
  • Phân phối: 96,3% gắn kết với Protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Rabeprazol được chuyển hóa mạnh. Thioether và Sulphone là chất chuyển hóa chính tìm thấy trong huyết tương. Rabeprazol được chuyển hóa chủ yếu bởi hệ thống Cytochrom P450 (GYP450) 219 và 3A4 ở gan.
  • Thải trừ: 90% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu chủ yếu dưới hai dạng chuyển hóa: dạng Acid carboxylie và dạng liên hợp với Acid Mercapturic. Phần còn lại của liều tìm thấy trong phân. Dạng Rabeprazol không biến đổi không được tìm thấy trong nước tiểu và trong phân.

Hình ảnh tham khảo

Bepracid Inj. 20 mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Bepracid Inj. 20 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Bepracid Inj. 20 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here