HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Beramol drops: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 2). BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thông tin về thuốc Beramol drops và hướng dẫn sử dụng
Xem thông tin thuốc Beramol drops tại PHẦN 1
Nguồn gốc và thành phần thuốc Beramol drops
Xem tại PHẦN 1
Công dụng của thuốc Beramol drops trong việc điều trị bệnh
Xem tại PHẦN 1
Hướng dẫn sử dụng thuốc Beramol drops
Xem tại PHẦN 1
Lưu ý đối với người dùng thuốc Beramol drops
Xem tại PHẦN 1
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Beramol drops nên được bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Beramol drops trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Beramol drops
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Beramol drops vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Paracetamol (Acetaminophen hay N – Acctyl – p – Aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của Phenacetin, là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế Aspirin; tuy vậy, khác với Aspirin, Paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, Paracetamol có tác dụng giảm đau vả hạ sốt tương tự như Aspirin.
Giảm thân nhiệt
Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đôi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giần mạch vả tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Sự tác động
Paracetamol, với liều điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng Acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc cháy máu dạ dày như khi dùng Salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên Cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến Cyclooxygenase/Prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Quá liều
Khi dùng quá liều Paracetamol một chất chuyển hóa là N – Acetyl – Benzoquinonimin gây độc nặng cho gan. Liều bình thường, Paracetamol dung nạp tốt, không có nhiều tác dụng phụ của Aspirin. Tuy vậy, qua liều cấp tính (trên 10 g) làm thương tổn gan gây chết người, và những vụ ngộ độc vả tự vẫn bằng Paracetamol đã tăng lên một cách đáng lo ngại trong những năm sẵn đây. Ngoài ra, nhiều người trong đó có cả thầy thuốc, dường như không biết tác dụng chống viêm kém của Paracetamol.
Các đặc tính dược động học
Hấp thu
Paracelamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài Paracetamol chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu Carbon Hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của Paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị
Phân bố:
Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thẻ, Khoảng 25% Paracetamol trong máu kết hợp với Protein huyết tương.
Thải trừ:
Nửa đời huyết tương của Paracetamol là 1,25 – 3 giờ, có thế kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn gan.
Sau liều điều trị, có thể tìm thấy 90 đến 100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với Acid Glucuronie (khoảng 60%), Acid sulfuric (Khoảng 35%) hoặc Eystein (khoảng 3%); cũng phát hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyển hóa Hydroxyl – hoá và khử Acetyl. Trẻ nhỏ ít khả năng Glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn.
Paracetamol bị N – Hydroxyl hóa bởi Cytochrom P450 để tạo nên N – Acetyl – Benzoguinonimin, một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm Sulfhydryl trong glutathion và như vậy bị khử hoạt tính. Tuy nhiên, nếu uống liều cao Paracetamol, chất chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt Glulathion của gan; cùng lúc đó, phản ứng của nó với nhóm Sulfnydryl của Protein gan tăng lên có thể dẫn đến hoại tử gan.
Thận trọng với thuốc Beramol drops
Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mề đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p – Aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn.
Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng Paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng Paracetamol
Người bị Phenylceton – niệu (nghĩa là, thiếu hụt gen xác định tình trạng của Phenylalanin Hydroxylase) và người phải hạn chế lượng Phenylalanin đưa vào cơ thể phải được cảnh báo là một số chế phẩm Paracetamol chứa Aspartam, sẽ chuyển hóa trong dạ dày – ruột thành Phenylalanin sau khi uống.
Xem thêm thông tin tại Drugbank
Tương tác với thuốc Beramol drops
Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sàng, nên Paracetamol được ưa dùng hơn Salieylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng Coumarin hoặc dẫn chất Indandion.
Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.
Thuốc chống co giật (gồm Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin) gây cảm ứng Enzym ở Microsom thể gan, có thế làm tăng tính độc hại gan của Paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
Xem thêm thông tin tại Drugbank
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Beramol drops: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 2) và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Beramol drops: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 2) bình luận cuối bài viết.