Thuốc Betaloc 50mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
253

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Betaloc 50mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Betaloc 50mg là gì?

Betaloc 50mg là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC  được chỉ định điều trị đau thắt ngực, tăng huyết áp…

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Betaloc 50mg

Dạng trình bày

Thuốc Betaloc 50mg được trình bày dưới dạng viên nén (có màu trắng hoặc trắng nhạt, hình tròn, có rãnh hai mặt và khắc A ở một mặt.).

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 20 viên

Phân loại

Thuốc Betaloc 50mg là loại thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VN-17245-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại t AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd – Trung Quốc

Thành phần của thuốc Betaloc 50mg

Thuốc Betaloc 50mg có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau

  • Hoạt chất gồm: metoprolol tartrate………………….50 mg.
  • Tá dược: Lactose, magnesi stearat, cellulose vi tinh thể, polyvinylpyrrolidone, Colloidal silicon dioxide khan và natri starch glycolate.

Công dụng của Betaloc 50mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Betaloc 50mg được chỉ định điều trị :

  • Tăng huyết áp: làm giảm huyết áp, giảm tỉ lệ bệnh và giảm nguy cơ tử vong do tim mạch và bệnh mạch vành (kể cả đột tử).
  • Điều trị đau thắt ngực.
  • Bối loạn nhịp tim đặc biệt cả nhịp nhanh trên thất.
  • Điều trị duy trì sau
  • Điều trị rối loạn chức năng tim có kèm đánh trống ngực.
  • Phòng ngừa .
  • Cường giáp.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Betaloc 50mg

Cách sử dụng

Thuốc Betaloc 50mg được sử dụng thông qua đường uống. Nên uống thuốc lúc đói. 

Đối tượng sử dụng

Thuốc Betaloc 50mg được sử dụng cho người trưởng thành.

Liều dùng:

Liều dùng tham khảo cho Betaloc 50mg được chỉ định như sau:

  • Trẻ em: Kinh nghiệm dùng Betaloc cho trẻ em còn giới hạn.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho các bệnh nhân cao tuổi.
  • Người trưởng thành:
    –  Tăng huyết áp: Liều khuyến cáo cho bệnh nhân tăng huyết áp là 100-200 mg /ngày, một lần
    vào buổi sáng hoặc chia làm 2 lần sáng và tối. Nếu cần, có thể tăng liều hoặc kết hợp với các thuốc điều trị tầng huyết áp khác.
    –  Điều trị tăng huyết áp dài hạn với Betaloc ở liều hàng ngày 100-200 mg đã chứng tỏ giảm tỷ lệ tử vong gồm cả tử vong do tai biến tim mạch, đột quỵ và biến cố mạch vành trên bệnh nhân tăng huyết áp.
    –  Đau thắt ngực: Liều khuyến cáo là 100-200 mg/ngày, chia làm hai lần sáng và tối. Nếu cần,
    có thể kết hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.
    –  Rối loạn nhịp tim: Liều khuyến cáo là 100-200 mg/ngày, chia làm hai lần sáng và tối. Nếu cần, có thể kết hợp với các thuốc chống loạn nhịp tim khác.
    –  Điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim
    –  Điều trị đường uống dài hạn với Betaloc ở liều 200 mg/ngày, chia làm 2 lần sáng và tối đã chứng tỏ làm giảm nguy cơ tử vong (kể cả đột tử) và giảm nguy cơ tái nhồi máu cơ tim (kể cả bệnh nhân đái tháo đường). rối loạn chức năng tim kèm đánh trống ngực Liều khuyến cáo là 100 mg, ngày 1 lần vào buổi sáng. Nếu cần, liều có thể tăng lên 200 mg.
    –  Dự phòng đau nửa đầu dạng migraine. Liều khuyến cáo là 100-200 mg/ngày, chia làm hai lần sáng và tối.
    –  Cường giáp: Liều khuyến cáo là 150-200 mg/ngày, chia làm 3-4 lần. Nếu cần, có thể tăng liều.
    –  Suy chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
    –  Suy chức năng gan: Thường không cần điều chỉnh liều

Lưu ý đối với người dùng thuốc Betaloc 50mg

Chống chỉ định

Chống chỉ định đối với những đối tượng :

  • Bị Blốc nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3, suy tim mất bù không ổn định (phù phổi, giảm tưới máu hoặc hạ huyết áp), bệnh nhân điều trị liên tục hoặc ngắt quãng với thuốc tăng co bóp cơ tim loại chủ vận thụ thể bêta, chậm nhịp xoang rõ trên lâm sàng, hội chứng suy nút xoang, sốc do tim, rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi nặng.
  • Không nên dùng Betaloc cho các bệnh nhân bị nghi ngờ là có nhồi máu cơ tim cấp.
  • Bệnh nhân nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với các thuốc ức chế thụ thể bêta khác.

Tác dụng phụ

Thuốc Betaloc 50mg được hấp thu tốt tuy nhiên cũng sẽ xảy ra một số tác dụng phụ thường nhẹ và trong thời gian ngắn như sau:

  • Hệ tim mạch
    –  Thường gặp: chậm nhịp tim, rối loạn tư thế (rất hiếm: ngất), lạnh tay chân và đánh trống ngực.
    –  Ít gặp: các triệu chứng suy tim tăng thoáng qua, blốc nhĩ thất độ 1, phù, đau vùng trước tim. Hiếm gặp: rối loạn dẫn truyền cơ tim, rối loạn nhịp tim. –  Rất hiếm gặp: hoại thư ở những bệnh nhân có rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng trước đó.
  • Hệ thần kính trung ương:
    –  Rất thường gặp: mệt mỏi.
    –  Thường gặp: choáng váng, nhức đầu.
    –  Ít gặp: dị cảm, vọp bẻ.
  • Hệ tiêu hoá
    –  Thường gặp: buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón.
    –  Ít gặp: nôn
    –  Hiếm gặp: khô miệng.
  • Huyết học
    –  Rất hiếm gặp: giảm tiểu cầu.
  • Gan
    –  Hiếm gặp: bất thường về xét nghiệm chức năng gan.
    –  Rất hiếm: viêm gan.
  • Hệ cơ xương: Rất hiếm gặp: đau khớp.
  • Chuyển hoá: Ít gặp: tăng cân.
  • Tâm thần
    –  Ít gặp: trầm cảm, mất tập trung, ngủ gà hoặc mất ngủ, ác mộng.
    –  Hiếm gặp: bồn chồn, lo lắng, rối loạn chức năng sinh dục/ bất lực.
    –  Rất hiếm gặp: mất trí nhớ/ giảm trí nhớ, lú lẫn, ảo giác.
  • Hệ hô hấp
    – Thường gặp: khó thở khi gắng sức. Ít gặp: co thắt phế quản. Hiếm
    gặp: viêm mũi.
  • Giác quan
    –  Hiếm gặp: rối loạn thị giác, khô và/hoặc kích ứng mắt, viêm kết
    mạc.
    –  Rất hiếm gặp: U tai, rối loạn vị giác.
  • Da
    – Ít gặp: nổi ban (dạng may day, dang vay nến và sang thương loạn dưỡng da), tăng tiết mồ hôi.
    –  Hiếm gặp: rụng tóc.
    –  Rất hiếm gặp: nhạy cảm với ánh sáng, tăng bệnh vẩy nến.

Xử lý khi quá liều

  • Triệu chúng
    –  Quá liều Betaloc có thể dẫn đến tụt huyết áp nặng, chậm nhịp xoang, blốc nhĩ thất, suy tim, sốc do tim, ngừng tim, co thắt phế quản, giảm tri giác/ hôn mê, buồn nôn, nôn và tím tái.
    –  Sử dụng đồng thời với rượu, thuốc điều trị tăng huyết áp, quinidine hoặc barbiturate có thể làm trầm trọng thêm tình trạng của bệnh nhân. Biểu hiện đầu tiên của quá liều xảy ra từ 20 phút đến 2 giờ sau khi dùng thuốc.
  • Xử trí
    – Dùng than hoạt tính, rửa dạ dày nếu cần. Trường hợp hạ huyết áp trầm trọng, chậm nhịp tim và đe dọa suy tim, tiêm tĩnh mạch thuốc chủ vận bêta-1 mỗi 2-5 phút hoặc truyền liên tục cho đến khi đạt hiệu quả mong muốn.
    – Nếu vẫn chưa đạt hiệu quả mong muốn, có thể dùng các thuốc cường giao cảm khác như dobutamine hay noradrenaline.
    – Cũng có thể dùng Glucagon 1-10 mg. Sử dụng máy tạo nhịp nếu cần thiết. Để điều trị co thắt phế quản, sử dụng một chất chủ vận bêta-2 tiêm tĩnh mạch.
    – Cần lưu ý rằng liều thuốc giải độc cần thiết để điều trị quá liều thuốc ức chế bêta thì phải cao hơn rất nhiều so với liều điều trị thông thường vì thuốc ức chế bêta đã gắn kết với các thụ thể bêta.

Cách xử lý khi quên liều

Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Betaloc 50mg nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Betaloc 50mg

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Betaloc 50mg vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugsbank

HiThuoc.com

Thông tin tham khảo thêm về Betaloc 50mg

Tương tác thuốc

  • Metoprolol là chất nền chuyển hóa của Cytochrome P450 isoenzyme CYP2D6. Những thuốc hoạt động như chất kích ứng men hoặc chất ức chế men có thể làm ảnh hưởng đến nồng độ metoprolol trong huyết tương.
  • Cần theo dõi khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hạch giao cảm, các thuốc ức chế thụ thể bêta khác (ví dụ: thuốc nhỏ mắt) hoặc các thuốc ức chế men MAO.
  • Khi ngưng liệu pháp phối hợp với clonidine, nên ngưng thuốc ức chế bêta vài ngày trước khi ngưng clonidine.
  • Nên theo dõi tác dụng ức chế co bóp tim và làm chậm nhịp tim khi dùng kết hợp metoprolol với các thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm verapamil và diitiazem và/ hoặc thuốc chống loạn nhịp.
  • Trong một số trường hợp khi dùng adrenaline cho các bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế bêta thì những thuốc ức chế beta chọn lọc trên tim hưởng lên việc kiểm soát huyết áp hơn so với các thuốc ức chế beta
    chọn lọc.

Thận trọng

  • Các thuốc chẹn kênh canxi loại verapamil dùng đường tĩnh mạch không được dùng cho các bệnh nhân đang điều trị với thuốc ức chế thụ thể bêta.
  • Khi điều trị ở bệnh nhân hen suyễn, nên dùng kèm với một chất chủ vận bêta-2 (viên nén và/hoặc khí dung). Liều của chất chủ vặn bêta-2 có thể phải điều chỉnh (tăng lên) khi bắt đầu điều trị với Betaloc.
  • Nên tránh ngưng thuốc đột ngột. Nếu phải ngưng điều trị, nên giảm liều từ từ.

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Betaloc 50mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Betaloc 50mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here