HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Betamethason: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Betamethason là gì?
Betamethason là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Betamethason
Dạng trình bày
Thuốc Betamethason được trình bày dưới dạng gel bôi da.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 30 gam
Phân loại
Thuốc Betamethason là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-17035-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 60 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l – Việt Nam
Thành phần của thuốc Betamethason
Thuốc Betamethason có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau
- Hoạt chất gồm: Betamethason dipropionat – 19,5mg/30g
- Tá dược: Carbomer, Propylen glycol, Triethanolamin, Titan dioxyd, Glycerin, Methylparaben, Propylparaben, Nước tinh khiết vừa đủ…..30 gam
Công dụng của Betamethason trong việc điều trị bệnh
Thuốc Betamethason được chỉ định điều trị: Chàm kể cả chàm dị ứng, chàm ở trẻ em và chàm hình đĩa, sần ngứa, vẩy nến, các bệnh da do thần kinh, kể cả liken dan, liken phẳng, viêm da tiết bã nhờn, các phản ứng dị ứng da do tiếp xúc, lupus ban đỏ hình đĩa.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Betamethason
Cách sử dụng
Thuốc Betamethason được sử dụng dùng ngoài da.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Betamethason được sử dụng cho người trưởng thành.
Liều dùng:
Liều dùng tham khảo cho Betamethason được chỉ định như sau: Thoa một lớp mỏng gel thuốc lên vùng da bị bệnh 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối. Ngưng điều trị từ từ. Không nên điều trị liên tục quá 8 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Betamethason
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những đối tượng :
- Mẫn cảm với các thành phẩn của thuốc.
- Mụn trứng cá đỏ, mụn trứng cá thường và viêm da quanh miệng.
- Nhiễm virus da nguyên phát gây ra bởi vi nấm (herpes simplex, thủy đậu ), nhiễm trùng nguyên phát gây ra bởi vi nấm (nhiễm nấm candida, các dạng tinea) hoặc nhiễm vi khuẩn (bệnh chốc lở).
- Viêm da trẻ nhỏ dưới 1 tháng tuổi.
- Không dùng trong nhãn khoa.
Tác dụng phụ
Thuốc Betamethason được hấp thu tốt tuy nhiên cũng sẽ xảy ra một số tác dụng phụ thường nhẹ và trong thời gian ngắn như sau:
- Thường gặp:
– Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước.
– Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
– Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn. - Ít gặp:
– Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
– Mắt: Glôcôm, đục thể thủy tinh.
– Tiêu hóa: Loét dạ dày vàcó thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản. - Hiếm gặp:
– Da: Viêm da dị ứng, may day, phù thần kinh mạch.
– Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính.
– Khác: Các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.
Xử lý khi quá liều
-
Triệu chứng:
– Một liều đơn corticosteroid quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.
– Các tác dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ. -
Xử trí:
– Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
Cách xử lý khi quên liều
Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Betamethason nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 60 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Betamethason
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Betamethason vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugsbank
HiThuoc.com
Thông tin tham khảo thêm về Betamethason
Tương tác thuốc
-Với Paracetamol liều cao hoặc trường diễn sẽ tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
-Với các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: có thể làm tăng nồng độ glucose huyết.
-Với Glycosid digitalis: có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của của digitalis kèm với hạ kali huyết.
-Với Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điểu trị của Betamethason.
-Với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.
Thận trọng
- Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ, do đó khi mang thai và cho con bú cần phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và thai nhi. Chỉ sử dụng theo sự chỉ định và sự theo dõi của thầy thuốc.
Dược lực học
Gel bôi da Betamethason Exp có chứa Betamethason dipropionat là một corticoid có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch được dùng để điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid.
Dược động học
- Thuốc để hấp thụ khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thực trực tràng, có thể có một lượng Betamethason được hấp thu đủ cho toàn thân.
- Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Chuyển hóa chủ yếu ở gan, thận và bài xuất vào nước tiểu.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Betamethason: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Betamethason: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.