HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Betene Injection: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Betene Injection là gì?
Thuốc Betene Injection là thuốc ETC, dùng trong điều trị rối loạn nội tiết tố, bệnh về khớp, các bệnh Colagen, bệnh về da…
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Betene Injection.
Dạng trình bày
Thuốc Betene Injection được bào chế thành dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Betene Injection được đóng gói theo hình thức hộp 1 khay 10 ống x 1ml.
Phân loại
Thuốc Betene Injection là loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-16867-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Betene Injection có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Huons Co., Ltd – Hàn Quốc.
- Địa chỉ: 957 Wangam-dong, Jecheon-si, Chungcheongbuk-do Hàn Quốc.
Thành phần của thuốc Betene Injection
- Thành phần chính: Betamethasone Sodium Phosphate 5.2 mg.
- Tá dược khác: Nước pha tiêm vừa đủ mỗi ống 1 ml.
Công dụng của thuốc Betene Injection trong việc điều trị bệnh
Thuốc Betene Injection được chỉ định điều trị các chứng bệnh như sau:
- Rối loạn nội tiết tố
- Các bệnh Colagen
- Bệnh trên da
- Các tình trạng dị ứng
- Bệnh đường tiêu hóa
- Bệnh hô hấp
- Các bệnh ung bướu
- Các bệnh khác như viêm màng não do lao bị chẹn hoặc sắp bị chẹn dưới màng nhện khi kết hợp với hóa trị liệu bệnh lao thích hợp, bệnh giun xoắn có liên quan đến cơ tim hay thần kinh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Betene Injection
Cách sử dụng
Thuốc Betene Injection được sử dụng qua đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Cần nhấn mạnh rằng liều dùng rất khác nhau, xác định liều dùng cho mỗi bệnh nhân tùy theo bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Liều thông thường cho người lớn tính theo Betamethasone:
- Dùng tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch: 2 – 12 mg/ lần, mỗi 3 – 4 giờ tùy theo triệu chứng.
- Tiêm truyền 2 – 20 mg Betamethasone/ lần, 1 – 2 lần/ ngày, pha trong dung dịch nước muối hoặc Glucose.
- Tiêm trong khớp: 0,4 – 6 mg Betamethasone tùy theo kích thước của khớp.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Betene Injection
Chống chỉ định
Thuốc Betene Injection chống chỉ định đối với những đối tượng:
- Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân, bệnh nhiễm trùng, trừ khi có điều trị nhiễm khuẩn, nấm đặc hiệu.
- Bệnh nhân tăng cảm với thuốc này.
- Bệnh nhân bị nhiễm trùng ở vùng khớp, màng hoạt dịch hoặc quanh gân.
- Bệnh nhân có vùng khớp không ổn định.
Tác dụng phụ
Thuốc Betene Injection có thể gây ra những tác dụng không mong muốn:
- Nhiễm trùng: Có thể xuất hiện nhiễm trùng mới hoặc gia tăng nhiễm trùng sẵn có trong thời gian dùng Corticosteroid.
- Nội tiết: Suy thượng thận cấp và mạn tính, tiểu đường, rối loạn kinh nguyệt, chậm phát triển ở trẻ em.
- Tiêu hóa: Loét dạ dày, viêm tụy, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, căng bụng, ăn vô độ.
- Thần kinh: Suy nhược, phớn phở, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, co giật.
- Cơ xương: Loãng xương, hoại tử vô khuẩn ở đầu xương đùi và xương cánh tay, đau cơ, đau khớp.
- Chuyển hóa: Mặt tròn, lưng gù, cân bằng nitơ âm do chuyển hóa Protein.
- Rối loạn nước và điện giải: Phù, tăng huyết áp, hạ Kali kiềm, giữ Natri, giữ nước…
- Mắt: Cườm dưới vỏ sau, tăng áp suất nội nhãn, Glôcôm, lồi mắt, nhiễm trùng mắt thứ phát do nấm hoặc virút.
- Da: Chậm lành vết thương, da mỏng giòn, đốm xuất huyết và bầm máu, ban đỏ trên mặt, tăng tiết mồ hôi, mụn mủ, rậm lông, rụng lông… Khi xảy ra tăng cảm nên ngưng dùng thuốc.
- Các thận trọng khác: Sốt, mệt mỏi, bệnh thần kinh do Steroid, suy tim, cao huyết áp…
- Tiêm Corticosteroid vào khớp có thể gây ra tình trạng khớp không ổn định toàn thân cũng như tác dụng tại chỗ.
- Tiêm bắp, trong da hay dưới da có thể gây teo mô tại vị trí tiêm.
Xử lý khi quá liều
Một liều đơn Corticosteroid quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng Corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.
- Triệu chứng: Các tác dụng toàn thân do quá liều Corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ Natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động Calci và Phospho kèm theo loãng xương, mất Nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
- Điều trị: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng Natri và Kali. Trong trường hợp nhiễm độc mãn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều Betene Injection đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Betene Injection đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Thông tin bảo quản
Thuốc Betene Injection cần được bảo quản trong hộp kín, nhiệt độ không quá 30ºC.
Thời gian bảo quản
Thuốc Betene Injection có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Betene Injection
Hiện nay, thuốc Betene Injection được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại HiThuoc.com.
Giá bán
Giá thuốc Betene Injection thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo thuốc Betene Injection
Dược lực học
Betamethason là một Corticosteroid tổng hợp, có tác dụng Glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng Mineralocorticoid không đáng kể 0,75 mg Betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg Prednisolon. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Thuốc dùng đường tiêm để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng Corticosteroid, trừ các trạng thái suy thượng thận thì ưa dùng Hydrocortison kèm bổ sung Fludrocortison. Do ít có tác dụng Mineralocorticoid, nên Betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Dùng liều cao, Betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch.
Dược động học
Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, Betamethason liên kết rộng rãi với các Protein huyết tương, chủ yếu là với Globulin còn với Albumin thì ít hơn. Các Corticosteroid được chuyển hoá chủ yếu ở gan nhưng cũng ở thận và bài xuất vào nước tiểu. Chuyển hoá của các Corticosteroid tổng hợp, bao gồm Betamethason, chậm hơn và ái lực liên kết Protein của chúng thấp hơn, điều đó có thể giải thích hiệu lực mạnh hơn so với Corticosteroid tự nhiên.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Đã có báo cáo về làm chậm sự phát triển của thai nhi trong tử cung hơi tăng nguy cơ bị hở vòm miệng. Có thể xảy ra nhược năng thượng thận & vấn sinh. Tuy nhiên khi cần thiết, những phụ nữ có thai bình thường có thể được điều trị như là người không mang thai. Bệnh nhân bị tiền sản giật hoặc giữ nước cần phải theo dõi kỹ.
Corticosteroid được bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ, những trẻ nhũ nhi có mẹ đang dùng Steroid ở liều có tác dụng dược lý cần phải được theo dõi cẩn thận các dấu hiệu ức chế thượng thận.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Betene Injection: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Betene Injection: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.