Thuốc Betoptic S: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
264

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Betoptic S: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Betoptic S là gì ?

Thuốc Betoptic S là thuốc ETC dùng để hạ nhãn áp và được chỉ định cho bệnh nhân bị Glôcôm góc mở mạn tính và tăng nhãn áp.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Betoptic S

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch nhỏ mắt vô trùng

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 lọ 5ml

Phân loại

Thuốc Betoptic S là loại thuốc OTC – thuốc không kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-20837-17

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại SA Alcon Couvreur NV – Bỉ

Thành phần của thuốc Betoptic S

Mỗi ml hỗn dịch chứa:

  • Hoạt chất: Betaxolol Hydroclorid 2,8 mg tương đương Betaxolol 2,5 mg.
  • Tá dược: Benzalkonium Clorid, Poly (Styren Divinylbenzen) Sulphonic Acid (Amberlite IRP-69), Carbomer 974P, Acid Boric, Mannitol, Dinatri Edetat, N-Lauroylsarcosin, Acid Hydrocloric và/hoặc Natri Hydroxyd, Nước tinh khiết.

Công dụng của thuốc Betoptic S trong việc điều trị bệnh

Hỗn dịch nhỏ mắt vô trùng Betoptic S có tác dụng hạ nhãn áp và được chỉ định cho bệnh nhân bị Glôcôm góc mở mạn tính và tăng nhãn áp.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Betoptic S

Cách sử dụng

Chỉ dùng để nhỏ mắt, lắc kỹ trước khi dùng.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ

Liều dùng thuốc Betoptic S

Người lớn (bao gồm bệnh nhân cao tuổi)

  • Liều khuyến cáo là 1 giọt vào mắt bị bệnh 2 lần/ngày. Ở một số bệnh nhân, có thể phải mất vài tuần sau khi điều trị với hỗn dịch nhỏ mắt Betoptic S đáp ứng hạ nhãn áp mới ổn định. Cần giám sát thận trọng ở những bệnh nhân Glôcôm.
  • Nếu áp lực nội nhãn không được kiểm soát khi dùng đơn độc hỗn dịch nhỏ mắt Betoptic S, liệu pháp kết hợp điều trị với Pilocarpin, các thuốc co đồng tử khác và/hoặc Adrenalin (Epinephrin) và/hoặc các thuốc ức chế Carbonic Anhydrase có thể được chỉ định.

Trẻ em

  • Tính an toàn và hiệu quả điều trị ở trẻ em chưa được thiết lập.
  • Thể tích mỗi giọt thuốc là 24 μl.
  • Khi ấn vào ống dẫn lệ hoặc nhắm mắt trong 2 phút sau khi nhỏ mắt, sự hấp thụ toàn thân của thuốc sẽ giảm. Điều này sẽ giúp giảm các tác dụng không mong muốn toàn thân và tăng tác dụng tại chỗ của thuốc.
  • Sau khi mở nắp, nếu vòng gắn đảm bảo bị rời ra, cần tháo bỏ nó đi trước khi dùng thuốc.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Betoptic S

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • phản ứng bao gồm bệnh hen phế quản nặng hoặc có tiền sử hen phế quản nặng, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
  • Chậm nhịp xoang, block nhĩ thất độ 2,3, suy tim rõ rệt hoặc sốc tim.

Tác dụng phụ của thuốc Betoptic S

Các phản ứng bất lợi sau đã được báo cáo qua các thử nghiệm lâm sàng với hỗn dịch nhỏ mắt Betoptic S và được phân loại theo quy ước

Rối loạn tâm thần: Hiếm gặp là lo âu

Rối loạn hệ thần kinh

  • Thường gặp: đau đầu
  • Hiếm gặp: ngất xỉu

Rối loạn mắt

  • Rất thường gặp: cảm giác khó chịu ở mắt
  • Thường gặp: nhìn mờ, tăng tiết nước mắt
  • Ít gặp: viêm giác mạc có đốm, viêm giác mạc, viêm kết mạc, viêm bờ mi, rối loạn thị giác, sợ ánh sáng, đau mắt, khô mắt, mỏi mắt, co quắp mí mắt, ngứa mắt, tiết gỉ mắt, bờ mi đóng vầy, viêm mắt, kích ứng mắt, rối loạn kết mạc, phù nề kết mạc, sung huyết mắt
  • Hiếm gặp: đục thủy tinh thể

Rối loạn tim: Ít gặp là nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh

Rối loạn mạch: Hiếm gặp là hạ huyết áp

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất

  • Ít gặp: hen suyễn, khó thở, viêm mũi
  • Hiếm gặp: ho, chảy nước mũi.

Rối loạn hệ tiêu hóa:

  • Ít gặp: buồn nôn
  • Hiếm gặp:

Rối loạn da và mô dưới da: Hiếm gặp là viêm da, ban

Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Hiếm gặp: giảm ham muốn tình dục

Các phản ứng bất lợi khác sau đây được xác định từ nghiên cứu hậu mãi. Không thể đánh giá tần suất từ những dữ liệu sẵn có.

  • Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn cảm
  • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, trầm cảm
  • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt
  • Rối loạn mắt: Ban đỏ mí mắt
  • Rối loạn tim: Rối loạn nhịp tim
  • Rối loạn da và mô dưới da: Rụng tóc
  • Các rối loạn chung và tại chỗ dùng thuốc: Suy nhược

Xử lý khi quá liều

  • Trong trường hợp không may nuốt phải, các triệu chứng quá liều của phong bế beta có thể bao gồm nhịp chậm tim, hạ huyết áp, suy tim và co thắt phế quản.
  • Nếu xảy ra quá liều với hỗn dịch nhỏ mắt Betoptic S, nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Cách xử lý khi quên liều

Uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Betoptic S

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Betoptic S

Điều kiện bảo quản

Thuốc Betoptic S nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, giữ lọ thuốc trong hộp thuốc.

Thời gian bảo quản

Thông tin mua thuốc Betoptic S

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Betoptic S.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm về thuốc Betoptic S

Tương tác thuốc

  • Có thể có tác dụng hiệp đồng dẫn tới hạ huyết áp và/hoặc chậm nhịp tim đáng kế khi dùng đồng thời các dung dịch nhỏ mắt chẹn beta với các thuốc chẹn kênh calci, chẹn beta-adrenergic, các thuốc chống loạn nhịp (bao gồm amiodaron) hoặc glycosid tim loại digitalis.
  • Các thuốc chẹn beta có thể làm giảm đáp ứng với Adrenalin được dùng để điều trị các phản ứng quá mẫn. Cần đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc sốc phản vệ.

Phụ nữ có thai, cho con bú và khả năng sinh sản

Phụ nữ có thai

  • Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng Betaxolol ở phụ nữ mang thai.
  • Các nghiên cứu dịch tễ học không cho thấy các ảnh hưởng dị tật nhưng cho thấy nguy cơ thai chậm phát triển trong tử cung khi mẹ dùng các thuốc chẹn beta đường uống. Thêm vào đó, các dấu hiệu và triệu chứng chẹn beta (như chậm nhịp tim, hạ huyết áp, suy hô hấp và hạ đường huyết) đã được quan sát thấy ở nhũ nhi khi các thuốc chẹn beta được dùng cho mẹ cho đến lúc sinh.
  • Không nên sử dụng Befaxolol trong thai kỳ trừ khi thật sự cần thiết. Tuy nhiên, nếu hỗn dịch nhỏ mắt Betoptic S được dùng cho đến lúc sinh, trẻ nhũ nhi nên được theo dõi cân thận trong suốt những ngày đầu mới sinh.

Phụ nữ cho con bú

  • Các thuốc chẹn beta được bài tiết vào sữa mẹ, có khả năng gây ra các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh bú mẹ. Tuy nhiên, ở liều điều tri cua Betaxolol trong thuốc nhỏ mắt, lượng thuốc có trong sữa rnẹ có thể không đủ để gây ra các triệu chứng lâm sàng của chẹn beta ở trẻ sơ sinh.

Khả năng sinh sản

  • Không có dữ liệu về ảnh hưởng của hỗn dịch nhỏ mắt Betoptic S đến khả năng sinh sản của người.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drug Bank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Betoptic S: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Betoptic S: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here