Thuốc BFS- Hyoscin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
366

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc BFS- Hyoscin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc BFS-Hyoscin là gì?

Thuốc BFS-Hyoscin thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị co thắt dạ dày – ruột, co thắt đường mật, và niệu- sinh dục cấp tính kể cả đau quặn mật, đau quặn thận và hỗ trợ trong quá trình chân đoán và điều trị khi co thắt là một trở ngại như trong nội soi dạ dày – tá tràng, chụp X-quang.

Tên biệt dược

BFS-Hyoscin

Dạng trình bày

Thuốc BFS-Hyoscin được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm

Quy cách đóng gói

Thuốc BFS-Hyoscin được đóng gói theo dạng

  • Hộp 2 vỉ
  • Hộp 4 vỉ
  • Hộp 10 vỉ.
  • Vỉ 5 ống x 1ml

Phân loại

Thuốc BFS-Hyoscin thuộc loại thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

VD-22024-14

Thời hạn sử dụng

Thời gian sử dụng thuốc BFS-Hyoscin trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất

Nơi sản xuất

Thuốc BFS-Hyoscin được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

Địa chỉ: Cụm công nghiệp Hà Bình Phương, Thường Tín, Hà Nội Việt Nam

Thành phần của thuốc BFS-Hyoscin

Mỗi ống BFS-Hyoscin 1ml chứa:

Hoạt chất: Hyoscin Bultybromid ………………………………………. 20,0 mg

Tá dược: Acid Hydrobromic, nước cất pha tiêm

Công dụng của BFS-Hyoscin trong việc điều trị bệnh

Thuốc BFS-Hyoscin dùng để điều trị co thắt dạ dày – ruột, co thắt đường mật, và niệu- sinh dục cấp tính kể cả đau quặn mật, đau quặn thận và hỗ trợ trong quá trình chân đoán và điều trị khi co thắt là một trở ngại như trong nội soi dạ dày – tá tràng, chụp X-quang.

Hướng dẫn sử dụng thuốc BFS-Hyoscin

Cách sử dụng thuốc BFS-Hyoscin

Thuốc BFS-Hyoscin  tiêm vào tĩnh mạch chậm, tiêm bắp hoặc tiêm dưới da nhiều lần mỗi ngày.

Đối tượng sử dụng

Thuốc BFS-Hyoscin chỉ được sử dụng khi có sự chỉ dẫn của bác sỹ điều trị

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ trên 12 tuổi:

1 – 2 ống BFS-Hyoscin (20-40 mg) có thể tiêm tĩnh mạch chậm, tiêm bắp hoặc tiêm dưới da nhiều lần mỗi ngày.

Liều tối đa mỗi ngày không nên vượt quá 100 mg.

  • Trẻ bú mẹ và trẻ em:

Trong tường hợp nặng 0,3-0,6 mg/kg thể trọng, có thể tiêm tĩnh mạch chậm, tiêm bắp hoặc tiêm dưới da nhiều lần mỗi ngày. Liều tối đa mỗi ngày không nên vượt quá 1,5 mg/kg thể trọng. Không nên tiêm BFS-Hyoscin liên tục mỗi ngày hoặc dùng trong thời gian dài mà không xác định nguyên nhân gây đau bụng.

Lưu ý đối với người dùng thuốc BFS-Hyoscin

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng BFS-Hyoscin trong các trường hợp:

Những bệnh nhân được biết quá mẫn với Hyoscin Butylbromid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Glaucoma góc hẹp và không được điều trị.
  • Phì đại tuyến tiền liệt kèm ứ nước tiểu.
  • Hẹp cơ học đường tiêu hóa.
  • Nhịp tim nhanh.
  • Phình ruột kết.
  • Nhược cơ.

Nếu dùng tiêm bắp, chống chỉ định dùng BFS-Hyoscin khi:

  • Những bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông vì khi tiêm bắp có thể xuất hiện tụ máu trong cơ. Có thể tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch cho những bệnh nhân này.

Tác dụng phụ của thuốc BFS-Hyoscin

Nhiều tác dụng ngoại ý được liệt kê dưới đây là do đặc tính kháng Cholinergic của Hyoscin Butylbromid. Tác dụng phụ kháng Cholinergic của Hyoscin Butylbromid nhìn chung nhẹ và tự khỏi.

  • Rối loạn hệ miễn dich

Sốc phản vệ bao gồm tử vong, các phản ứng phản vệ, khó thở, các phản ứng da (như mề đay, phát ban, ban đỏ, ngứa) và các quá mẫn khác.

  • Rối loạn mắt

Rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tăng áp lực nội nhãn.

  • Rối loạn tim

Nhịp tim nhanh.

  • Rối loạn mạch

Hạ huyết áp, chóng mặt, cơn đỏ bừng.

  • Rối loạn đường tiêu hóa

Khô miệng.

  • Rối loạn da và mô dưới da  .

Loạn tiết mồ hôi

  • Rối loạn thận và tiết niệu

Bí tiểu

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.

Xử lý khi quá liều BFS-Hyoscin

Triệu chứng

Xử trí

Các triệu chứng quá liều của Hyoscin Butylbromid đáp ứng với các thuốc kích thích phó giao cảm.

Đối với bệnh nhân tăng nhãn áp, tham khảo ngay ý kiến của bác sỹ chuyên khoa mắt.

Biến chứng tim mạch nên điều trị theo nguyên tắc điều trị thông thường.

Trong trường hợp tê liệt hô hấp, cần đặt ống nội khí quản và hô hấp nhân tạo.

Cần đặt ống thông trong trường hợp bí tiểu. Các biện pháp hỗ trợ nên được sử dụng khi cần.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc BFS-Hyoscin nên bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản thuốc BFS-Hyoscin trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc BFS-Hyoscin

Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com

Giá bán

Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc BFS-Hyoscin vào thời điểm hiện tại.

Thông tin tham khảo thêm

Các đặc tính dược lực học

Hyoscin Butylbromid thể hiện tác dụng giãn cơ trơn trên đường tiêu hóa, mật và sinh dục niệu. Như một dẫn xuất Anmonium bậc bốn, Hyoscin Butylbromid không vào hệ thần kinh trung ương. Do đó, tác dụng phụ kháng Cholinergic trên hệ thần kinh trung ương không xuất hiện. Tác dụng kháng Cholinergic ngoại biên là kết quả của sự ức chế hạch trong phạm vi thành nội tạng cũng như tác dụng kháng Muscarinic.

Các đặc tính dược động học

Hấp thu và phân bố

Sau khi tiêm tĩnh mạch Hyoscin Butylbromid nhanh chóng được phân phối đến các mô. Thể tích phân bố (Vss) là 128 L (tương ứng với 1,7 L/kg). Do ái lực cao với các thụ thể Muscarinic và Nicotinic, Hyoscin Butylbromid được phân bố chủ yếu vào các tế bào mô ở bụng và vùng chậu cũng như trong nội hạch của các cơ quan trong ô bụng. Gắn kết với Protein huyết tương của Hyoscin Butylbromid khoảng 4,4%. Những nghiên cứu trên động vật cho thấy Hyoscin Butylbromid không qua hàng rào máu não, nhưng không có dữ liệu lâm sàng về tác động này. Đã thấy Hyoscin Butylbromid (1 mM) tương tác với các chất vận chuyển Cholin (1,4 nM) trong các tế bào biểu mô của bánh nhau người trên In vitro.

Chuyển hóa và thải trừ

Con đường chuyển hóa chính là phân cắt thủy phân của liên kết Ester. Thời gian bán thải của giai đoạn thải trừ cuối (tay) khoảng 5 giờ. Tổng độ thanh thải là 1,2 L/phút. Những nghiên cứu lâm sàng với Hyoscin Butylbromid đánh dấu phóng xạ cho thấy sau khi tiêm tĩnh mạch 42 đến 61% liều đánh dấu phóng xạ được thải trừ qua thận và khoảng 28,3 đến 37% qua phân. Tỷ lệ hoạt chất không biến đổi được thải trừ trong nước tiểu khoảng 50%. Các chất chuyển hóa được thải trừ qua thận gắn kết yếu với các thụ thể Muscarinic do đó được cho là không liên quan đến tác dụng của Hyoscin Butylbromid.

Thận trọng với thuốc BFS-Hyoscin

Trong các trường hợp nặng, đau bụng không rõ nguyên nhân kéo dài hoặc tiến triển xấu, hoặc xuất hiện cùng với các triệu chứng như sốt, buồn nôn, nôn, thay đổi đại tiện, đau bụng khi khám, giảm huyết áp, ngất hoặc có máu trong phân, cần tiến hành các biện pháp chuẩn đoán thích hợp để xác định nguyên nhân của các triệu chứng.

Sử dụng các thuốc kháng Cholinergic như Hyoscin Butylbromid có thể gây tăng áp lực nội nhãn ở những bệnh nhân chưa được chẩn đoán và chưa được điều trị Glaucoma góc hẹp. Do đó bệnh nhân nên nhanh chóng tham khảo ý kiến bác sỹ nhãn khoa trong trường hợp có đau mắt, đỏ mắt kèm mắt thị giác sau khi tiêm Hyoscin Butylbromid.

Sau khi tiêm Hyoscin Butylbromid, đã quan sát thấy các trường hợp quá mẫn kể cả sốc phản vệ. Cũng như tất cả các thuốc gây phản ứng phụ trên, nên theo dõi bệnh nhân sau khi tiêm Hyoscin Butylbromid.

Tương tác với thuốc

Hyoscin Butylbromid làm tăng tác dụng kháng Cholinergic của thuốc chống trầm cảm ba hoặc bốn vòng, kháng Histamin, chống loạn thần, Quinidin, Amantadin, Disopyramid và các thuốc kháng Cholinergic khác (ví dụ: Tiotropitun, Ipratropium, các hợp chất giống Atropin).

Hyoscin Butylbromid có thể tăng cường tác dụng gây nhịp tim nhanh của thuốc kích thích Beta-Adrenergic.

Điều trị kết hợp với các kháng Dopamin như Metoclopramid có thể dẫn đến làm giảm tác dụng của cả hai thuốc trên đường tiêu hóa.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc BFS- Hyoscin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc BFS- Hyoscin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here