Thuốc Bidinam : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
305

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Bidinam : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Bidinam là gì?

Thuốc Bidinam được dùng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm.

Tên biệt dược

Bidinam.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ.

Phân loại

Thuốc Bidinam thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VN-20668-14.

Thời hạn sử dụng thuốc Bidinam

Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần dược phẩm Bidiphar 1 – Việt Nam.

Thành phần thuốc Bidinam

– Mỗi lọ thuốc tiêm bột chứa:

  • Imipenem Monohydrat tương ứng 500 mg Imipenem.
  • Cilastatin Natri tương ứng 500 mg Cilastatin.

Công dụng của thuốc Bidinam trong việc điều trị bệnh

– Bidinam được dùng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm.

– Imipenem không phải là một thuốc lựa chọn đầu tiên mà chỉ dành cho những nhiễm khuẩn nặng.

– Imipenem – Cilastatin có hiệu quả trên nhiều loại nhiễm khuẩn, bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệunhiễm khuẩn đường hô hấp dưới; nhiễm khuẩn trong ổ bụngnhiễm khuẩn phụ khoa; nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương và khớp.

– Thuốc đặc biệt có ích trong điều trị những nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc trong bệnh viện.

– Điều trị nhiễm khuẩn do nhiều loại vi khuẩn hỗn hợp mà những thuốc khác có phổ hẹp hơn hoặc bị chống chỉ định do có tiềm năng độc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Bidinam

Cách sử dụng

– Thuốc dùng đường tiêm truyền.

– Pha là thêm khoảng 10 ml loại dịch truyền phù hợp vào lọ. Lắc kỹ và chuyển hỗn dịch này vào lọ chứa dịch truyền. Tiếp tục thêm 10 ml loại dịch truyền phù hợp trên để đảm bảo tất cả bột chứa trong lọ được hòa tan. Hỗn dịch thu được cần phải được lắc mạnh cho tới lúc tạo thành một dung dịch trong suốt.

Đối tượng sử dụng thuốc Bidinam

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Liều dùng thuốc 

Người lớn

– Liều dùng được tính theo hàm lượng Imipenem trong hoạt chất.

– Tiêm truyền tĩnh mạch: Tiêm truyền liều 250 – 500 mg trong 20 – 30 phút; tiêm truyền liều 1 g trong 40 – 60 phút.

  • Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa: 250 – 500 mg, cứ 6 – 8 giờ một lần (1 – 4 g mỗi ngày).
  • Nhiễm khuẩn nặng với những vi khuẩn chỉ nhạy cảm mức độ vừa: 1 g cứ 6- 8 giờ một lần. Liều tối đa hàng ngày 4 g hoặc 50 mg/kg thể trọng.

– Tiêm bắp: Dùng dịch treo Imipenen/ Cilastatin trong Lidocain HCI để tiêm bắp trong vòng một giờ sau khi pha.

– Chỉ áp dụng với nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa: 500 – 750 mg, cứ 12 giờ một lần (liều 750 mg được dùng cho những nhiễm khuẩn trong ổ bụng và những nhiễm khuẩn nặng hơn ở đường hô hấp, da và phụ khoa.

– Không dùng tổng liều tiêm bắp lớn hơn 1.500 mg một ngày. Cần tiêm sâu trong khối cơ lớn.

Trẻ em (dưới 12 tuổi)

Độ an toàn và hiệu lực của Imipenem không được xác định đối với trẻ em, nhưng Imipenem tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng có hiệu quả, với liều: 12 – 25 mg/kg (imipenem), 6 giờ một lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Bidinam

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp:

– Quá mẫn đối với Imipenem/ Cilastatin hoặc các thành phần khác.

– Do dùng dung dịch pha loãng có Lidocain Hydroclorid, nên Imipenem/ Cilastatin tiêm bắp bị chống chỉ định đối với những người bệnh có tiền sử nhạy cảm đối với các thuốc gây tê thuộc loại Amid và những người bệnh bị sốc nặng hoặc bị blốc tim.

Tác dụng phụ của thuốc Bidinam

– Thường gặp:

  • Buồn nôn, nôn, tiểu chảy.
  • Viêm tĩnh mạch.

– Ít gặp:

  • Hạ huyết áp, đánh trống ngực.
  • Cơn động kinh.
  • Ban đỏ.
  • Viêm đại tràng màng giả.
  • Giảm bạch cầu trung tính (gồm cả mất bạch cầu hạt), tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu, thử nghiệm Coombs (+), giảm tiểu cầu, tăng thời gian Prothrombin.
  • Tăng AST, ALT, Phosphatase kiềm, và Bilirubin.
  • Đau ở chỗ tiêm.
  • Tăng urê và creatinin huyết, xét nghiệm nước tiểu không bình thường.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Bidinam*.

Xử lý khi quá liều thuốc 

– Quá liều: Triệu chứng quá liều gồm tăng nhạy cảm thần kinh – cơ, cơn co giật.

– Xử trí: Trong trường hợp quá liều, ngừng dùng Imipenem/ Cilastatin, điều trị triệu chứng, và áp dụng những biện pháp hỗ trợ cần thiết. Có thể áp dụng thẩm tách máu để loại trừ thuốc ra khỏi máu.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Bidinam

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Bidinam

Điều kiện bảo quản

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Bidinam

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc Bidinam

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Bidinam

Dược lực học

– Imipenem là một kháng sinh có phổ rất rộng thuộc nhóm beta – lactam. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn nhanh. Qua đó, ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn theo cơ chế giống như các kháng sinh beta – lactam khác.

– Về lâm sàng, Imipenem được chứng minh có tác dụng chống những vi khuẩn quan trọng nhất bao gồm phần lớn các vi khuẩn Gram dương, Gram âm, ưa khí và kỵ khí. Imipenem cũng bên vững với các beta – lactamase của vi khuẩn.

– Đặc tính tốt của Imipenem khiến cho thuốc này có thể sử dụng đối với những nhiễm khuẩn rất nặng, đặc biệt khi không biết rõ loại vi khuẩn nào, hoặc trong những trường hợp nghi nhiễm vi khuẩn kỵ khí lẫn ưa khí. Đó thường là những nhiễm khuẩn sau mổ, có nguồn gốc từ đường dạ dày – ruột, hoặc từ đường sinh dục nữ.

– Những nhiễm khuẩn nặng mắc phải ở những người bệnh suy yếu. Chấn thương nặng với nhiều tổn thương kèm theo nhiễm khuẩn có thể sử dụng Imipenem.

– Nhiễm khuẩn ở chân của người bệnh đái tháo đường do nhiều loại vi khuẩn hỗn hợp cũng thường được điều trị tốt. Cũng có thể dùng để điều trị nhiễm khuân ở trẻ sơ sinh.

– Không khuyến khích dùng phối hợp Imipenen/ Cilastatin với những kháng sinh khác.

– Imipenem/ Cilastatin có hiệu lực tốt đến mức có nguy cơ cao bị lạm dụng và dùng quá mức. Chỉ nên dùng thuốc này trong những trường hợp rất nặng.

– Đây là một kháng sinh hàng thứ ba cho những trường hợp cấp cứu nặng, khi các thuốc khác không có hiệu quả

Dược động học của thuốc Bidinam

– Imipenem/ cilastatin không hấp thụ sau khi uống, mà cần phải tiêm tĩnh mạch. Khi tiêm truyền tĩnh mạch 500 mg Imipenem trong 30 phút cho người trẻ và người trung niên, đạt đỉnh nồng độ huyết thanh 30 – 40 mg/lít. Nồng độ này đủ để điều trị phần lớn những nhiễm khuẩn.

– Imipenem và Cilastatin thải trừ qua lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Do đó cần phải điều chỉnh liều lượng tùy theo chức năng thận.

– Những người cao tuổi thường bị giảm chức năng thận, do đó nên dùng liều bằng 50% liều bình thường (trên 70 tuổi).

– Imipenem/ Cilastatin khuếch tán tốt vào trong nhiều mô của cơ thể, vào trong nước bọt, đờm, mô màng phổi, dịch khớp, dịch não tủy và mô xương.

– Vì đạt nồng độ tốt trong dịch não tủy và có tác dụng tốt chống liên cầu khuẩn beta nhóm B và Listeria nên Imipenem cũng có tác dụng tốt đối với viêm màng não và nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh.

Chú ý và cảnh báo đối với cách dùng thuốc Bidinam

– Không được dùng hỗn dịch này truyền trực tiếp tĩnh mạch.

– Phải pha lượng thuốc chứa trong lọ với 100 ml dung dịch tiêm truyền; nồng độ cuối cùng không được quá 5 mg/ml; tiêm truyền trong 30- 60 phút; cần theo dõi xem có bị co giật không.

– Nếu có buồn nôn và/hoặc nôn trong khi dùng thuốc, giảm tốc độ truyền.

– Trong trường hợp suy thận, giảm liều như sau:

Độ thanh thải Creatinin (ml/phút)

Liều dùng

30 – 70

75% liều thường dùng

20 – 30

50% liều thường dùng

≤ 20

25% liều thường dùng

Cho một liều bổ sung sau khi thẩm tách máu.

Độ ổn định của Imipenem/ Cilastatin:

– Thời gian ổn định của Imipenem/ Cilastatin khi pha với các loại dịch truyền được chọn lựa, và dự trữ ở nhiệt độ phòng hoặc trong tủ lạnh.

Dịch pha

Thời gian ổn định

Nhiệt độ phòng (25°C)

Tủ lạnh (4°C)

Dung dịch NaCl đẳng trương

4 giờ

24 giờ

Dung dịch Dextrose 5%

4 giờ

24 giờ

Dung dịch Dextrose 10%

4 giờ

24 giờ

Dextrose 5% & NaCl 0,9%

4 giờ

24 giờ

Dextrose 5% & NaCl 0,45%

4 giờ

24 giờ

Dextrose 5% & NaCl 0,225%

4 giờ 24 giờ
Dextrose 5% & KCI 0,15% 4 giờ

24 giờ

Mannitol 5% & 10% 4 giờ

24 giờ

– Imipenem/ Cilastatin tương kỵ hóa học với Lactat và không nên dùng các dịch truyền có chứa Kactat để pha thuốc. Tuy nhiên, có thể truyền Imipenem/ Cilastatin vào một hệ thống truyền tĩnh mạch đang truyền Lactat.

– Imipenem mất hoạt tính ở pH Acid hoặc kiềm.

– Không trộn lẫn Imipenem – Cilastatin vào những kháng sinh khác. Tuy nhiên, thuốc có thể dùng đồng thời, nhưng tại các vị trí tiêm khác nhau, như các Aminoglycosid.

Tương tác thuốc 

Tăng độc tính: Các kháng sinh beta – lactam và Probenecid có thể làm tăng độc tính của Imipenem/Cilastatin.

Thận trọng

– Những tác dụng không mong muốn về thần kinh trung ương như giật rung cơ, trạng thái lú lẫn hoặc cơn co giật đã xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch Imipenem/ Cilastatin. Những tác dụng phụ này thường gặp hơn ở những người bệnh có rối loạn thần kinh trung ương đồng thời với suy giảm chức năng thận.

– Cũng như đối với các kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dài Imipenem – Cilastatin có thể dẫn tới sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm.

– Những người cao tuổi thường cần liều thấp hơn, vì chức năng thận bị giảm do tuổi tác.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Imipenem qua nhau thai. Không có những công trình nghiên cứu đầy đủ về Imipenem – Cilastatin ở phụ nữ mang thai. Chỉ dùng thuốc Bidinam này cho phụ nữ mang thai khi lợi ích thu được hơn hẳn so với nguy cơ xảy ra đối với người mẹ và thai.

Thời kỳ cho con bú: Vì Imipenem bài tiết trong sữa mẹ, cần dùng thận trọng Imipenem / Cilastatin đối với phụ nữ cho con bú.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Bidinam

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Bidinam : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Bidinam : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here