Thuốc Biotropil 1200: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
231

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Biotropil 1200: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Biotropil 1200 là gì?

Biotropil 1200 là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC  được chỉ định điều trị suy giảm trí nhớ, sa sút trí tuệ ở người lớn tuổi (ngoại trừ bệnh Alzheimer), điều trị hỗ trợ chứng khó đọc kết hợp với phác đồ trị liệu ngôn ngữ.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Biotropil 1200

Dạng trình bày

Thuốc Biotropil 1200 được trình bày dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Hộp 6 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc Biotropil 1200 là loại thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VN-20257-17

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Biofarm Sp. zo.o. (Ba Lan)

Thành phần của thuốc Biotropil 1200

Thuốc Biotropil 1200 có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau

  • Hoạt chất gồm: Piracetam ………………….1200 mg
  • Tá dược: Macrogol 6000, lactose monohydrat, natri croscarmellose, magnesi stearat, Polyvinyl alcohol, titan dioxyd, macrogol 4000, talc.

Công dụng của Biotropil 1200 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Biotropil 1200 được chỉ định:

  • Người lớn:
    – Điều trị suy giảm trí nhớ, ở người lớn tuổi (ngoại trừ bệnh Alzheimer).
    – Dùng hỗ trợ trong điều trị bệnh .
    – Điều trị chóng mặt trung ương và ngoại biên.
  • Trẻ em:
    – Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc kết hợp với phác đồ .

Hướng dẫn sử dụng thuốc Biotropil 1200

Cách sử dụng

Thuốc Biotropil 1200 được sử dụng thông qua đường uống.
– Viên nén nên được uống cùng một lượng nước nhỏ.
– Không được nghiền nhỏ viên nén .
– Có thể uống thuốc trong bữa ăn hoặc giữa các bữa ăn.
– Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Biotropil 1200 được sử dụng cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng:

Liều dùng tham khảo cho Biotropil 1200 được chỉ định như sau:

  • Người lớn:
    Điều trị suy giảm trí nhớ, sa sút trí tuệ ở người lớn tuổi (ngoại trừ bệnh Alzheimer): Liều khởi đầu trong vài tuần đầu tiên là 4,8 g/ ngày, sau đó giảm xuống 2,4 g/ngày, liều dùng chia làm 2 -3 lần/ngày. Sau đó, nên giảm liều lượng xuống 1,2 g/ngày.
    Hỗ trợ trong điều trị bệnh giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não: Liều khởi đầu khuyến cáo là 7,2 g/ngày, chia làm 2-3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g/ngày cho đến liều tối đa là 20 g/ngày.
    Điều trị chóng mặt trung ương và ngoại biên: Liều là 2,4g/ngày, chia làm 3 lần, mỗi lần 800 mg, dùng trong 8 tuần
  • Trẻ em
    – Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc, kết hợp phác đồ trị liệu ngôn ngữ: Trẻ từ 8-13 tuổi: 3,2 g/ngày chia 2 lần, kết hợp với trị liệu ngôn ngữ.
  • Người cao tuổi
    – Khuyến cáo hiệu chỉnh liều.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:

  • Bệnh nhân suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều

Lưu ý đối với người dùng thuốc Biotropil 1200

Chống chỉ định

Chống chỉ định đối với những đối tượng:

– Mẫn cảm với piracetam, các dẫn chất pyrrolidon khác hoặc với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
– Xuất huyết não.
– Bệnh thận giai đoạn cuối.
– Múa giật Huntington.

Tác dụng phụ

Thuốc Biotropil 1200 được hấp thu tốt tuy nhiên cũng sẽ xảy ra một số tác dụng phụ thường nhẹ và trong thời gian ngắn như sau:

  • Rối loạn hệ thần kinh trung ương
    – Thường gặp: tăng động.
    – Không thường gặp: mơ màng.
    – Không rõ: mất điều hòa, mất cân bằng, nặng thêm tình trạng động kinh, đau đầu, mất ngủ.
  • Rối loạn tai và hệ tiền đình
    – Không rõ: chóng mặt.
  • Rối loạn tiêu hóa
    – Không rõ: đau bụng, đau bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
  • Rối loạn da và mô dưới da
    – Không rõ: phù mạch, viêm da, ngứa, nổi mề đay.
  • Rối loạn chung và phản ứng tại chỗ
    – Không thường gặp: suy nhược.
    – Thường gặp: tăng cân
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết
    – Không rõ: rối loạn đông máu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch
    – Không rõ: sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn.
  • Rối loạn tâm thần
    – Thường gặp: bồn chồn.
    – Không thường gặp: trâm cảm.
    – Không rõ: lo lắng, lo âu, lú lẫn, ảo giác

Xử lý khi quá liều

  • Triệu chứng:
    – Có ghi nhận một trường hợp tiêu chảy ra máu kèm đau bụng khi uống piracetam liều 75g.
    – Không có thêm tác dụng có hại đặc biệt liên quan đến quá liều piracetam được báo cáo.
  • Xử trí quá liều:
    – Trong trường hợp quá liều cấp, có thể rửa dạ dày hoặc dùng thuốc gây nôn. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với piracetam.
    – Xử trí quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng và có thể dùng phương pháp lọc máu. Lọc máu có thể loại bỏ 50 đến 60 % piracetam.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Biotropil 1200 nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong 24 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Biotropil 1200

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Biotropil 1200 vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugsbank

HiThuoc.com

Thông tin tham khảo thêm về Biotropil 1200

Tương tác thuốc

  • Các hormon tuyến giáp: Lú lẫn, khó chịu và rối loạn giấc ngủ đã được ghi nhận khi sử dụng đồng thời với phác đồ có chứa hormon tuyến giáp (T3 + T4)
  • Trong một nghiên cứu mù đơn trên bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch tái phát nghiêm trọng, liều piracetam 9,6 g/ngày không làm thay đổi liều acenocumarol cần thiết để đạt INR 2,5 đến 3,5, nhưng khi so sánh hiệu quả với sử dụng acenocoumarol đơn độc, việc dùng phối hợp piracetam 9,6 g/ngày làm giảm đáng kể tình trạng kết tập tiểu cầu, phóng thích beta-thromboglobulin, nồng độ fibrinogen và yếu tố von Willebrand (VIII: C; VIII: vW: Ag; VIII: vW: Rco) và độ nhớt của máu toàn phần và huyết tương

Thận trọng

  • Do ảnh hưởng của piracetam lên sự kết tập tiểu cầu, cần thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân: xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết (như loét đường tiêu hóa), bệnh nhân có rối loạn đông máu tiềm ẩn, bệnh nhân có tiền sử biến chứng xuất huyết mạch máu não (CVA), bệnh nhân đang thực hiện các phẫu thuật lớn (bao gồm cả phẫu thuật răng hàm mặt).
  • Piracetam thải trừ qua thận và nên thận trọng trong trường họp chức năng thận suy giảm.
  • Không nên ngừng thuốc một cách đột ngột vì có thể dẫn tới các cơn giật cơ hoặc co giật toàn thể ở một số bệnh nhân bị bệnh giật cơ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Biotropil 1200: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Biotropil 1200: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here