HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Bipro: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Bipro là gì?
Thuốc Bipro là loại thuốc ETC, dùng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim, đau thắt ngực…
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Bipro.
Dạng trình bày
Thuốc Bipro được bào chế thành viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Bipro được trình bày theo cách hình thức:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 viên x 10 viên.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-17752-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Bipro có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo
Địa chỉ: Số 13, đường 9A, KCN. Biên Hoà II, TP. Biên Hoà, Đồng Nai Việt Nam.
Thành phần thuốc Bipro
- Thành phần chính: Bisoprolol Fumarat 5 mg.
- Tá dược khác: Hydroxypropyl Cellulose, Cellulose và tinh thể PH 101, Lactose Monohydrat, Natri Starch Glycolat, Silicon Dioxyd, Magnesi, Talc, màu vàng D & C số 203, dầu Castor, sáp Carnauba.
Công dụng của thuốc Bipro trong việc điều trị bệnh
Thuốc Bipro được chỉ định trong việc điều trị các trường hợp sau:
- Tăng huyết áp và đau thắt ngực.
- từ vừa đến nặng, kèm , sử dụng cùng với các thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu và có thể với Glycosid trợ tim.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Bipro
Cách sử dụng
- Thuốc Bipro được sử dụng qua đường uống.
- Uống vào buổi sáng, thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc Bipro theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
– Liều được xác định theo từng người bệnh và được điều chỉnh tuỳ theo đáp ứng của bệnh và sự dung nạp của người bệnh, thường cách nhau ít nhất 2 tuần.
–Cao huyết áp và đau thắt ngực:
- Liều khởi đầu thông thường là: 2,5 – 5mmg/ lần /ngày.
- Nếu không đáp ứng, có thể tăng liều đến 10 mg/ lần/ ngày. Trong trường hợp rất nặng có thể tăng đến liều tối đa 20 mg/ lần/ ngày.
- Ở bệnh nhân bị co thắt phế quản nên khởi đầu với liều 2,5 mg/ lần/ ngày.
– Suy tim mạn ổn định:
- Điều trị phải do thầy thuốc chuyên khoa tim mạch theo dõi.
- Khởi đầu với liều 1/25 mg/ lần/ ngày x 1 tuần, uống vào buổi sáng, nếu dung nạp được tăng liều lên.
- 2,5 mg/ lần/ ngày x 1 tuần, nếu dung nạp được tốt tăng lên.
- 5 mg/ lần/ ngày x 4 tuần, nếu dung nạp được tốt tăng lên.
- 7,5 mg/ lần/ ngày x 4 tuần, nếu dung nạp được tốt tăng lên.
- 10 mg/ lần/ ngày để điều trị duy trì.
– Không điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng mà chỉnh liều theo mức độ dung nạp thuốc để đi đến liều đích. Trong thời gian điều chỉnh liều, khi suy tim nặng lên hoặc không dung nạp thuốc,phải giảm liều dần dần, nếu cần phải ngừng ngay điều trị.
– Điều trị suy tim mạn ổn định bằng Bisoprolol là một trị liệu lâu dài, không được từng đột ngột vì có thể làm suy tim nặng lên. Nếu cần ngừng thuốc, phải giảm liều dần, chia liều ra một nửa mỗi tuần.
– Suy thận hay suy gan: Phải hết sức thận trọng khi tăng liều.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Bipro
Chống chỉ định
Thuốc Bipro chống chỉ định đối với những trường hợp:
- Quá mẫn với bisoprolol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Sốc đo tim, suy tim cấp,suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị nền, suy tim độ II nặng hoặc độ IV.
- Blốc nhĩ thất độ II hoặc III, nhịp tim chậm xoang (dưới 60 lần/ phút trước khi điều trị), bệnh nút xoang.
- Hen nặng hoặc bệnh phổi – phế quản mạn tính tắc nghẽn nặng.
- Hội chứng Raynaud nặng.
- U tuỷ thượng thận khi chưa được điều trị.
Tác dụng phụ
– Thuốc Bipro có thể gây ra một sốc tác dụng không mong muốn. Bisoprolol được dung nạp tốt ở phần lớn người bệnh.Đa số các tác dụng phụ ở mức độ nhẹ và nhất thời. Tỷ lệ phải ngừng điều trị do tác dụng phụ là 3,3% đối với người bệnh dùng Bisoprolol và 6,8% đối với người bệnh dùng Placebo.
– Thường gặp:
- Tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy.
- Hô hấp: Viêm mũi.
- Chung: Suy nhược, mệt mỏi.
– Ít gặp:
- Cơ xương: .
- Hệ thần kinh trung ương: Giảm cảm giác, khó ngủ.
- Tim mạch: Nhịp tim chậm.
- Tiêu hoá: Buồn nôn.
- Hô hấp: Khó thở.
- Chung: Đau ngực, phù ngoại biên.
Xử lý khi quá liều
Thông tin xử lý khi quá liều Bipro đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Bipro đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Bipro cần được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo và nhiệt độ không quá 30ºC.
Thời gian bảo quản
Thuốc Bipro có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Hiện nay, thuốc Bipro được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại HiThuoc.com.
Giá bán
Giá thuốc Bipro thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Bisoprolol là một thuốc chẹn chọn lọc β1, nhưng không có tính chất ổn định màng và không có tác dụng giống thần kinh giao cảm nội tại khi dùng trong phạm vi liều điều trị. Với liều thấp, Bisoprolol ức chế chọn lọc trên thụ thể β, của tim,ít tác dụng trên thụ thể β; của cơ trơn phế quản và thành mạch.Với liều cao (≥20 mg), tính chọn lọc
thường giảm và thuốc sẽ cạnh tranh ức chế cả hai thụ thể β1 và β2.
Trừ khi có chống chỉ định hoặc người bệnh không dung nạp được,thuốc chẹn β đã được dùng phối hợp với các thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu Vaglycosid trợ tim để điều trị suy tim do loạn chức năng thất trái, để làm giảm suy tim tiến triển. Tác dụng này chủ yếu là do ức chế thần kinh giao cảm.
Dược động học
Bisoprolol hầu như được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Vì chuyển hóa bước đầu rất ít nên sinh khả dụng đường uống khoảng 90%. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 2 – 4 giờ. Khoảng 30% thuốc gắn vào Protein huyết tương. Thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thu của thuốc. Nửa đời thải trừ ở huyết tương từ 10 – 12 giờ.
Bisoprolol hòa tan vừa phải trong Lipid. Thuốc chuyển hóa ở gan và bài tiết trong nước tiểu, khoảng 50% dưới dạng không đổi và 50% dưới dạng chất chuyển hóa.
Không có sự khác biệt có ý nghĩa về mức độ tích lũy Bisoprolol giữa người trẻ tuổi và người cao tuổi.
Ở người có hệ số thanh thải Creatinin dưới 40 ml /phút, nửa đời huyết tương tăng gấp khoảng 3 lần so với người bình thường.
Ở người xơ gan, tốc độ thải trừ Bisoprolol thay đổi nhiều hơn và thấp hơn có ý nghĩa so với người bình thường (8,3 – 21,7giờ).
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chỉ sử dụng Bisoprolol trong thời kỳ mang thai khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ đối với thai nhi.
- Không biết Bisoprolol có bài tiết qua sữa người không nhưng vì nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ nên thận trọng khi dùng Bisoprolol ở phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng khả năng lái xe và điều khiển máy móc
- Chưa có nghiên cứu về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, đáp ứng của mỗi người là khác nhau nên thuốc có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Cần căn nhắc vấn đề này khi bắt đầu điều trị, khi thay đổi trị liệu hoặc khi sử dụng chung với rượu.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Bipro: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Bipro: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.