Thuốc BiprotanaA: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
292

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc BiprotanaA: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc BiprotanaA là gì?

Thuốc BiprotanaA thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để

  • Tăng huyết áp và đau thắt ngực.
  • Suy tim mạn tính ổn định từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái, sử dụng cùng với các thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu và có thể với Glycosid trợ tim.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là BiprotanaA.

Dạng bào chế

Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.
  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc đơn ETC.

Số đăng ký

VD-17752-12.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Dược Phẩm Shinpoong Daewoo.

Địa chỉ: Số 13, đường 9A, KCN. Biên Hoà II, TP. Biên Hoà, Đồng Nai, Việt Nam.

Thành phần của thuốc BiprotanaA

Mỗi viên nén bao phim BiprotanaA chứa 5mg hoạt chất Bisoprolol Fumarat.

Ngoài ra, còn có các tá dược khác, như là: Hydroxypropyl Cellulose, Cellulose vi tinh thể, PH 101. Lactose Monohydrate, Natri Starch Glycolate, Silicon Dioxide, Magnesium Stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose 2910, Titandioxid, Talc, Màu vàng D & C số 203, đầu Castor, sáp Carnauba.

Công dụng của thuốc BiprotanaA trong điều trị bệnh

Thuốc BiprotanaA thuộc nhóm ETC- thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để:

  • và đau thắt ngực.
  • ổn định từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái, sử dụng cùng với các thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu và có thể với Glycosid trợ tim.

Hướng dẫn sử dụng thuốc BiprotanaA

Cách sử dụng

Người bệnh sử dụng thuốc qua đường uống. Và người bệnh được khuyến cáo nên uống vào buổi sáng, thức ăn không ảnh hướng đến sự hấp thu của thuốc.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dành cho người lớn. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng

Liều được xác định theo từng người bệnh và được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh và sự dung nạp của bệnh, thường cách nhau ít nhất 2 lần.

Cao huyết áp và đau ngực

  • Liều khởi đầu thông thường là 2,5 – 5 mg/lần/ngày.
  • Nếu không đáp ứng, có thể tăng liều đến 10mg/lần/ngày. Trong trường hợp rất nặng, người bệnh có thể tăng liều đến liều tối đa là 20mg/lần/ngày.
  • Ở bệnh nhân bị co thắt phế quản, nên khởi đầu với liều 2,5mg/lần/ngày.

Suy tim mạn ổn định

Điều trị phải do thầy thuốc chuyên khoa tim mạch theo dõi.

Thông thường, người bệnh sẽ uống liều khởi đầu 1,25 mg/lần/ngày. Và thời gian điều trị liều khởi đầu diễn ra trong 1 tuần. Người bệnh sẽ uống vào buổi sáng. Trong trường hợp người bệnh có thể dung nạp được, thì tăng liều lên:

  • 2,5 mg/lần/ngày x 1 tuần, nếu dung nạp được tốt tăng lên.
  • 5 mg/lần/ngày x 4 tuần, nếu dung nạp được tốt tăng lên.
  • 7,5 mg/lần/ngày x 4 tuần, nếu dung nạp được tốt tăng lên.
  • 10 mg/lần/ngày để điều trị duy trì.
Chú ý khác
  • Người bệnh cần theo dõi trong vòng 4 giờ sau khi dùng liều khởi đầu ( đặc biệt là theo dõi huyết áp, tần số tim, rối loạn dẫn truyền và các dấu hiệu suy tim tăng lên ).
  • Liều tối đa khuyến cáo là 10mg/lần/ngày.
  • Không điều chỉnh theo đáp ứng lâm sàng mà theo mức độ dung nạp thuốc để đi đến liều đích. Trong thời gian điều chỉnh liều, khi suy tim nặng lên hoặc không dung nạp thuốc, người bệnh phải giảm liều dần dần. Và trong trường hợp cần thiết, người bệnh phải ngừng điều trị ngay.
  • Điều trị suy tim mạn ổn định bằng Bisoprolol là một trị liệu lâu đài, không được ngừng đột ngột vì có thể làm suy tim nặng lên. Nếu người bệnh cần ngừng thuốc, thì cần phải giảm liều dần, chia liều ra một nửa mỗi tuần.
  • Đối với người bệnh suy thận hay suy gan: cần phải hết sức thận trọng khi tăng liều.

Lưu ý đối với người dùng thuốc BiprotanaA

Chống chỉ định

Thuốc được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng sau, cụ thể là:

  • Quá mẫn cảm với Bisoprolol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Sốc do tim, suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị nền, suy tim độ II nặng hoặc độ IV.
  • Blốc nhĩ thất độ II hoặc III, nhịp tim chậm xoang (dưới 60 lần/phút trước khi điều trị), bệnh nút xoang.
  • Hen nặng hoặc bệnh phổi-phế quản mạn tính tắc nghẽn nặng.
  • Hội chứng Raynaud nặng.
  • U Tuỷ Thượng Thận (u tế bào ưa crôm) khi chưa được điều trị.

Tác dụng phụ

Bisoprolol được dung nạp tốt ở phần lớn người bệnh.Đa số các tác dụng phụ ở mức độ nhẹ và nhất thời. Tỷ lệ phải ngừng điều trị do tác dụng phụ là 3,3% đối với người bệnh. ,dùng Bisoprolol và 6,8% đối với người bệnh dùng Placebo.

  • Thường gặp:

Tiêu hóa:  nôn, tiêu chảy.

Hô hấp: viêm mũi.

Chung: suy nhược, mệt mỏi.

  • Ít gặp:

Cơ xương: Đau khớp.

Hệ thần kinh trung ương: giảm cảm giác,khó ngủ.

Tim mạch: nhịp tim chậm.

Tiêu hóa: buồn nôn.

Hô hấp: khó thở.

Chung: đau ngực, phù ngoại biên.

Nếu xảy ra quá liều, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.

Triệu chứng quá liều

Khi điều trị với thuốc BiprotanaA, người bệnh có thể gặp các triệu chứng quá liều như sau:

  • Nhịp tim chậm ,, ngủ lịm.
  • Nếu nặng, mê sảng, hôn mê,co giật và ngừng hô hấp.
  • Suy tim sung huyết, có thể xảy ra, đặc biệt ở người có sẵn các bệnh ở cơ quan này.

Xử lý quá liều

Có một số ít dữ liệu gợi ý Bisoprolol Fumarat không thể bị thẩm tách.

Do đó, người bệnh cần cân nhắc các phương pháp tổng quát sau khi thấy các dấu hiệu lâm sàng:

  • Nhip tim chậm: Tiêm tĩnh mạch Atropin. Nếu đáp ứng không đầy đủ, người bệnh có thể dùng thận trọng Isoproterenol hoặc một thuốc khác có tác dụng làm tăng nhịp tim. Trong một số trường hợp, người bệnh có thể đặt máy tạo nhịp tim tạm thời.
  • Hạ huyết áp: Truyền dịch và dùng thuốc tăng huyết áp (Isoproterenol hoặc chất chủ vận œ). Ngoài ra, người bệnh có thể dùng Glucagon tiêm tĩnh mạch.
  • Blốc tim (độ II hoặc III): Người bệnh cần theo dõi cẩn thận và tiêm truyền Isoproterenol hoặc đặt máy tạo nhịp tim nếu thích hợp.
  • Suy tim sung huyết: Thực hiện biện pháp thông thường (dùng digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc làm tăng lực co cơ, thuốc giãn mạch).
  • Co thắt khí quản: Dùng các thuốc giãn phế quản như Isoproterenol và/hoặc Aminophylin.
  • Hạ đường huyết: Tiêm tĩnh mạch Glucose.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc BiprotanaA nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc BiprotanaA

Nơi bán thuốc

Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc BiprotanaA đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc BiprotanaA trực tiếp tại HiThuoc.com hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.

Gía bán

Thuốc BiprotanaA sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc BiprotanaA, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.

Hình ảnh tham khảo

Thông tin tham khảo

Sử dụng phụ nữ có thai và cho con bú

Chỉ sử dụng Bisoprolol trong thời kỳ mang thai khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ đối với thai nhi.

Không biết Bisoprolol có bài tiết qua sữa người không nhưng vì nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ nên thận trọng khi dùng Bisoprolol ở phụ nữ đang cho con bú.

Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hiện tại, vẫn chưa có nghiên cứu về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, đáp ứng của mỗi người là khác nhau nên thuốc có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bên cạnh đó, người bệnh cần cân nhắc vấn đề này khi bắt đầu điều trị, khi thay đổi trị liệu hoặc khi sử dụng chung với rượu.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc BiprotanaA: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc BiprotanaA: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here