Thuốc Bisepthabi: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
240

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Bisepthabi: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Bisepthabi là gì?

Thuốc Bisepthabi thuộc loại thuốc kê đơn-ETC, dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm: nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục (viêm bàng quang, viêm phế quản, viêm tuyến tiền liệt cấp và mãn, đặc biệt do E.coli, Proteus Vulagaris), nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, viêm phế quản cấp và mãn, viêm xoang, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường tiêu hoá: lỵ trực khuẩn, đặc biệt nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella, Escherichia Coli. Ngoài ra, thuốc còn được dùng rộng rãi trong điều trị cho trẻ em.

Tên biệt dược

Bisepthabi

Dạng trình bày

Thuốc Bisepthabi được bào chế dưới dạng viên nén

Quy cách đóng gói

Thuốc Bisepthabi được đóng gói theo dạng:

  • Hộp 1 vỉ x 20 viên
  • Hộp 20 vỉ x 20 viên
  • Lọ 200 viên
  • Lọ 500 viên

Phân loại

Thuốc Bisepthabi thuộc loại thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

VD-20933-14

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng thuốc Bisepthabi trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nơi sản xuất

Thuốc Bisepthabi được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược vật tư y tế Thái Bình

Địa chỉ: Km 4 đường Hùng Vương , TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình Việt Nam

Thành phần của thuốc Bisepthabi

Mỗi viên Bisepthabi chứa:

Sulfamethoxazol 400 mg

Trimethoprim 80 mg

Tá dược: Vừa đủ 1 viên (Laclose, Avicel, Tinh bột sắn, PVP, Magnesi Stearat, bột Talc)

Công dụng của Bisepthabi trong việc điều trị bệnh

Thuốc Bisepthabi dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm: nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục (viêm bàng quang, viêm phê quản, viêm tuyến tiền liệt cấp và mãn, đặc biệt do E.coli, Proteus Vulagaris), nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, viêm phế quản cấp và mãn, viêm xoang, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường tiêu hoá: lỵ trực khuẩn, đặc biệt nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella, Escherichia Coli. Ngoài ra, thuốc còn được dùng rộng rãi trong điều trị cho trẻ em.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Bisepthabi

Cách sử dụng

Thuốc Bisepthabi được sử dụng qua đường uống

Đối tượng sử dụng

Thuốc Bisepthabi chỉ được dùng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị

Liều dùng

  • Người lớn: Uống 2 viên/lần x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em: Uống bằng 1⁄4 liều người lớn tùy theo tuổi hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Bisepthabi

Chống chỉ định

  • Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương
  • Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khống lồ do thiếu acid folic
  • Mẫn cảm với Sulfonamid hoặc với Trimethoprim
  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi;

Tác dụng phụ

Các ADR thường nhẹ nhưng đôi khi có thể gây nhiễm độc ngoài da.

Hay gặp, ADR >1⁄100

Toàn thân: Sốt.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi.

Da: Ngứa, ngoại ban.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Máu: Tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.

Da: Mề đay.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.

Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.

Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.

Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.

Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.

Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm đường huyết.

Tâm thần: ảo giác.

Sinh dục – tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.

Tai: ù tai.

Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Xử lý khi quá liều Bisepthabi

Biểu hiện: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Rối loạn tạo máu, vàng đa, ức chế tuỷ.

Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày. Acid hoá nước tiểu để tăng đào thải Trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tuỷ, người bệnh cần sử dụng Acid Folic 5 – 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.

Cách xử lý khi quên liều Bisepthabi

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Bisepthabi

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Bisepthabi nên bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản thuốc Bisepthabi trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Bisepthabi

Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Bisepthabi vào thời điểm hiện tại.

Thông tin tham khảo thêm

Các đặc tính dược lực học

Bisepthabi là một thuốc phối hợp gồm Sulfamethoxazol (5 phần) và Trimethoprim (1 phần). Sulfamethoxazol là một Sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp Acid Folic của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của Pyrimidin, ức chế đặc hiệu Enzym Dihydrofolat Reduetase của vi khuẩn. Phối hợp Sulfamethoxazol và Trimethoprim ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hoá Acid Folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp Purin, Thymin và cuối cùng DNA của vi khuẩn. Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn đã kháng lại từng thành phần của thuốc.

Tác dụng tối ưu chống lại đa số vi sinh vật được thấy ở tỷ lệ 1 phần Trimethoprim với 20 phần Sulfamethoxazol. Chế phẩm Bisepthabi được phối hợp với tỷ lệ 1:5, do sự khác biệt về dược động học của 2 thuốc nên trong cơ thể tỷ lệ đạt nồng độ đỉnh đạt xấp xỉ 1:20. Tuy nhiên, chưa rõ thuốc có đạt được tỷ lệ tối ưu ở tất cả các vị trí không, và nếu cả 2 thuốc đạt được nồng độ điều trị thì sự đóng góp của tính hiệp đồng vào tác dụng của Bisepthabi In Vitro vẫn chưa rõ.

Các đặc tính dược động học

Sau khi uống cả Trimethoprim và Sulfamethoxazol được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao. Sau khi uống 2 giờ với liều 800 mg Sulfamethoxazol và 160 mg Trimethoprim viên, nồng độ huyết thanh trung bình của Trimethoprim là 2,5 mg/lít và của Sulfamethoxazol là 40 – 50 mg/lít. Nồng độ ổn định của Trimethoprim 4 – 5 mg/lít, của Sulfamethoxazol là 100 mg/lít sau 2 – 3 ngày điều trị với 2 liều mỗi ngày.

Nửa đời của Trimethoprim là 9 – 10 giờ, của Sulfamethoxazol là 11 giờ, vì vậy cho thuốc cách nhau 12 giờ là thích hợp. tỷ lệ 1:5 giữa Trimethoprim và Sulfamethoxazol thích hợp nhất cho viên nén. Tuy nhiên trong huyết thanh, tỷ lệ nảy là 1:20 do Trimethoprim khuếch tán tốt hơn ra ngoài mạch mạch máu, đi vào trong các mô. Trimethoprim đi vào trong các mô và các dịch tiết tốt hơn Sulfamethoxazol. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh.

Thận trọng với thuốc Bisepthabi

Chức năng thận suy giảm, người dễ bị thiếu hụt Acid Folic như người cao tuổi và khi dùng Bisepthabi liều cao, dài ngày, suy dinh dưỡng, mất nước. Bisepthabi có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiểu hụt G – 6PD.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Thời kỳ mang thai:

Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do đẩy Bilirubin ra khỏi Albumin, vì Trimethoprim và Sulfamethoxazol có thể cản trở chuyền hoá Acid Folic, thuốc chỉ được dùng lúc mang thai khi thật cần thiết, khi phải sử dụng nên dùng thêm Acid Folic.

  • Thời kỳ cho con bú:

Không sử dụng Bisepthabi cho phụ nữ đang cho con bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa có thông tin.

Tương tác với thuốc Bisepthabi

Khi dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu đặc biệt Thiazid, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người cao tuổi. Sulfonamid có thể ức chế gắn Protein và bài tiết qua thận của Methotrexat làm giảm đào thải và tăng tác dụng của Methotrexat.

Khi dùng đồng thời với Pyrimethamin 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.

Bisepthabi ức chế chuyển hóa Phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng tác dụng của Phenytoin. Bisepthabi có thể kéo dài thời gian Prothrombin ở người bệnh đang dùng Warfarm.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Bisepthabi: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Bisepthabi: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here