Thuốc BisoHexal 5 mg – Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ

0
301

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc BisoHexal 5 mg – Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc BisoHexal 5 mg là gì?

Thuốc BisoHexal 5 mg là thuốc ETC với thành phần chính Bisoprolol, được dùng trong điều trị tăng huyết áp, bệnh mạch vành và suy tim mạn tính.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên BisoHexal 5 mg.

Dạng trình bày

Thuốc BisoHexal 5 mg được bào chế thành dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hộp 2 vỉ x 15 viên.

Phân loại

BisoHexal 5 mg thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

VN-21086-18

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Lek S.A. 

Địa chỉ: 16 Podlipie Street, 95-010 Strykow, Ba Lan.

Thành phần của thuốc BisoHexal 5 mg

– Thuốc có thành phần chính là Bisoprolol Fumarat  – 5mg

– Cùng một số tá dược khác như Calci Hydrogen Phosphat, Cellulose vi tinh thể, Tinh bột ngô tiền Gelatin hóa, Croscarmellose Natri, Silica Colloidal khan, Magie Stearat…

Công dụng của BisoHexal 5 mg trong việc điều trị bệnh

BisoHexal 5 mg được dùng để:

– Điều trị tăng huyết áp.

– Điều trị bệnh mạch vành (đau thắt ngực).

– Điều trị suy tim mạn tính ổn định, từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái sử dụng cùng với các thuốc ức chế enzym chuyển, lợi tiểu, và có thể với Glycosid trợ tim.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

BisoHexal 5 mg dùng đường uống. Nên được uống thuốc vào buổi sáng, cùng hoặc không cùng với thức ăn. Viên thuốc nên được nuốt với một ít nước và không nên nhai.

Đối tượng sử dụng

Thuốc chỉ sử dụng cho người lớn.

Liều dùng

BisoHexal 5 mg dùng dưới sự chỉ định của bác sĩ và có liều đề nghị như sau:

Người lớn 

– Cho cả hai chỉ định liều Bisoprolol Fumarat là 5 mg/ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng liều lên 10 mg/ngày.

– Liều tối đa khuyến cáo là 20 mg/ngày. 

– Trong tất cả các trường hợp liều được điều chỉnh theo từng cá nhân, đặc biệt dựa trên sự thành công, của phác đồ và tỉ lệ nhịp tim. 

Điều trị suy tim mạn tính ổn định

– Người bệnh ổn định (không có đợt cấp tính) khi bắt đầu điều trị Bisoprolol. 

– Bác sĩ điều trị nên có kinh nghiệm trong điều trị suy tim mạn tính. 

Giai đoạn dò liều

– Cần phải dò liều khi điều trị suy tim mạn tính ổn định bằng Bisoprolol. 

– Khuyến cáo khởi đầu với liều 1,25 mg/ngày. Tùy thuộc vào việc dung nạp thuốc của từng cá nhân mà liều có thể tăng lên 2,5 mg, 3,75 mg, 5 mg, 7,5 mg, và 10mg/ngày trong khoảng thời gian là 2 tuần hoặc dài hơn. 

– Nếu việc tăng liều không phải phác đồ dung nạp tốt có thể duy trì ở liều thấp hơn. 

– Liều đề nghị tối đa là 10 mg, 1 lần/ ngày. 

– Cần theo dõi chặt chẽ chức năng sống (nhịp tim, huyết áp) và các triệu chứng nặng thêm của suy tim trong giai đoạn dò liều. 

Điều chỉnh liều

– Nếu liều tối đa không dung nạp tốt thì cân nhắc giảm liều từ từ

– Nếu thấy suy suy tim nặng hơn, hạ huyết áp hoặc nhịp tim chậm nên xem xét lại liều lượng của các thuốc phối hợp. Việc giảm liều Bisoprolol tạm thời hoặc cân nhắc dừng thuốc có thể cần thiết. 

– Chỉ nên dùng trở lại hoặc tăng liều Bisoprolol khi bệnh nhân ở trạng thái ổn định trở lại.

Bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc gan 

Chỉ áp dụng cho tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực 

– Ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc thận từ nhẹ đến vừa, không cần thiết phải điều chỉnh liều. Ở bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin < 20 ml/phút và bệnh nhân bị suy gan nặng, khuyến cáo không vượt quá liều 10 mg Bisephrolol Fumarat một ngày. Kinh nghiệm sử dụng Bisoprolol ở người chạy thận nhân tạo vẫn còn hạn chế; tuy nhiên, không có bằng chứng cho thấy cần phải thay đổi liều lượng trong phác đồ. 

Chỉ áp dụng cho suy tim mạn

– Không có thông tin liên quan đến dược động học của Bisoprolol ở bệnh nhân bị suy tim mạn và suy gan hoặc suy thận. Do đó việc dò liều ở những bệnh nhân này nên được thực hiện dưới sự chú ý đặc biệt.

Người già

– Không cần điều chỉnh liều lượng.

Trẻ em 

– Không có dữ liệu về sử dụng Bisoprolol ở trẻ em, vì vậy không được dùng thuốc cho trẻ em.

Lưu ý đối với người dùng thuốc BisoHexal 5 mg

Chống chỉ định

BisoHexal 5 mg chống chỉ định cho:

  • Suy tim cấp tính hoặc trong các giai đoạn suy tim mất bù cân liều pháp tiêm tĩnh mạch các thuốc điều tiết eo bóp.
  • Sốc tim. 
  • Block nhĩ thất độ 2 hoặc 3. 
  • Bệnh nút xoang. 
  • Nghẽn xoang nhĩ. 
  • Nhịp tim chậm triệu chứng. 
  • Hạ huyết áp có triệu chứng.
  • Bệnh hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
  • Các dạng bệnh phù mạch ngoại vi hoặc các nặng. 
  • chưa điều trị. 
  • Nhiễm acid chuyển hóa. 
  • Quá mẫn với Bisoprolol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

– Cũng như các thuốc khác, BisoHexal 5 mg có một số tác dụng ngoài ý muốn liên quan đến một số cơ quan và hệ cơ quan:

Thần kinh: 

  • Ít gặp: Rối loạn giấc ngủ, ức chế thần kinh.
  • Hiếm gặp: Ác mộng, hoang tưởng.

Hệ thần kinh trung ương:

  • Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu.
  • Hiếm gặp: Ngất.

Mắt:

  • Hiếm gặp: Giảm tiết nước mắt.
  • Rất hiếm: Viêm kết mạc.

Tai:

  • Hiếm gặp: Rối loạn thính giác.

Tim:

  • Rất hay gặp: Chậm nhịp tim (ở bệnh nhân bị suy tim mạn). 
  • Thường gặp: Làm nặng thêm suy tim sớm (ở bệnh nhân bị suy tim). 
  • Ít gặp: Chậm nhịp tim (ở bệnh nhân tăng huyết áp và đau thắt ngực), suy tim sớm nặng hơn (ở bệnh nhân đau thắt ngực và tăng huyết áp); rối loạn dẫn truyền nhĩ thất.

Mạch:

  • Thường gặp: Cảm giác lạnh hoặc run ở chi, tụt huyết áp. 
  • Ít gặp: Hạ huyết áp thế đứng.

Hô hấp, lồng ngực và trung thất: 

  • Ít gặp: Co thắt phế quản ở những bệnh nhân hen phế quản hoặc tiền sử tắc nghẽn đường thở. 
  • Hiếm gặp: Viêm mũi dị ứng.

Tiêu hóa: 

  • Thường gặp: Kích ứng đường tiêu hóa như nôn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón.

Gan mật: 

  • Hiếm: Viêm gan.

Da và tổ chức dưới da: 

  • Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn (như ngứa, đỏ bừng, phát ban). 
  • Rất hiếm: Các thuốc chẹn Beta có thể gây ra hoặc làm nặng thêm bệnh vảy nến như phát ban, rụng tóc. 

Cơ xương và các tổ chức liên kết: 

  • Ít gặp: Yếu cơ và co cứng cơ. 

Tuyến vú và hệ sinh sản:

  • Hiếm gặp: Rối loạn khả năng tình dục. 

Toàn thân và phản ứng tại chỗ: 

  • Thường gặp: Suy nhược (ở những bệnh nhân bị suy tim), mệt mỏi.
  • Ít gặp: Suy nhược (ở những bệnh nhân tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực).

Xét nghiệm:

  • Hiếm gặp: Tăng Triglycerid, tăng enzym gan (ALAT, ASAT).

– Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.

Thận trọng khi dùng thuốc

Thận trọng chung

– Việc điều trị đối với bệnh nhân bị suy tim mạn ổn định với Bisoprolol được bắt đầu với việc dò liều đặc biệt.

– Đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy tim thiếu máu cục bộ việc dừng sử dụng Bisoprolol không được dừng lại một cách đột ngột trừ khi có chỉ định rõ ràng, bởi vì có thể gây nên tình trạng xấu hơn của tim.

– Thuốc có chứa Lactose. Những bệnh nhân bẩm sinh không dung nạp Galactose, thiếu men Lactase hoặc không dung nạp Glucose-Galactose không nên dùng thuốc này.

– Theo dõi tình trạng của bệnh nhân thường xuyên và ngưng dùng thuốc nếu có các phản ứng xấu đi xuất hiện.

– Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

– Không nên dùng BisoHexal 5 mg  cho phụ nữ có thai trừ khi thật cần thiết.

– Không có dữ liệu về việc bài tiết Bisoprolol trong sữa mẹ hoặc sự an toàn khi phơi nhiễm Bisoprolol ở trẻ sơ sinh. Do đó, không khuyến cáo cho con bú sữa mẹ khi dùng Bisoprolol. 

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Tùy thuộc vào đáp ứng điều trị của từng bệnh nhân, khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc có thể bị suy yếu. Cần đặc biệt lưu ý khi mới bắt đầu điều trị và khi tăng liều, khi dùng thuốc cùng với rượu.

Xử lý quá liều

Thông thường, khi xảy ra quá liều, khuyến cáo ngưng dùng thuốc và thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng.

Cách xử lý quên liều

Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

BisoHexal 5 mg nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

BisoHexal 5 mg có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc BisoHexal 5 mg vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc BisoHexal 5 mg – Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc BisoHexal 5 mg – Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here