Thuốc Bisoloc Plus: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
236
Thuốc Bisoloc Plus

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Bisoloc Plus: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Bisoloc Plus là gì?

Thuốc Bisoloc Plus là loại thuốc ETC, dùng trong điều trị điều trị tăng huyết áp.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Bisoloc Plus.

Dạng trình bày

Thuốc Bisoloc Plus được bào chế thành viên bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Bisoloc Plus được đóng gói theo hai hình thức:

  • Hộp 1 vỉ x 10 viên,
  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Bisoloc Plus là loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-18160-12.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Bisoloc Plus có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Công ty TNHH United Pharma Việt Nam.
  • Địa chỉ: Ấp 2, Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh Việt Nam.

Thành phần của thuốc Bisoloc Plus

  • Thành phần chính: Bisoprolol Fumarate 2.5 mg, Hydrochlorothiazide  6.25 mg.
  • Tá dược khác: : Dibasic Calcium Phosphate, Microcrystalline Cellulose, Tinh bột, Crospovidone, Colloidal Silicon Dioxide, Tinh bột tiền Gelatin, Magnesium Stearate, Opadry.

Công dụng của thuốc Bisoloc Plus trong việc điều trị bệnh

Thuốc Bisoloc Plus dùng trong điều trị điều trị tăng huyết áp.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Bisoloc Plus

Cách sử dụng

  • Thuốc Bisoloc Plus được sử dụng qua đường uống.
  • Liều dùng phải thích ứng với từng bệnh nhân. Nên dùng buổi sáng, có thể uống cùng với thức ăn. Nên uống nguyên viên với nước, không được nhai.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Thuốc Bisoloc Plus được chỉ định sử dụng tùy theo từng đối tượng:

  • Người lớn: Liều khởi đầu hiệu quả là 1 viên 2,5 mg/ 6,25 mg ngày 1 lần. Nếu không đủ hiệu quả, có thể tăng lên
    1 viên 5 mg/ 6,25 mg ngày 1 lần hoặc lên liều cao hơn nữa tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
  • Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân có rối loạn chức năng gan hoặc thận nhẹ hay trung bình.
  • Bệnh nhân lớn tuổi: Không nhất thiết phải điều chỉnh liều theo tuổi, trừ khi có rối loạn rõ rệt chức năng thận hoặc gan.
  • Trẻ em: chưa có kinh nghiệm dùng  thuốc Bisoloc Plus cho trẻ em.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Bisoloc Plus

Chống chỉ định

Thuốc Bisoloc Plus được chống chỉ định cho các bệnh nhân: Suy tim không kiểm soát được bằng thuốc; nhịp tim chậm dưới 50 nhịp/ phút; huyết áp thấp; hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính nặng; bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại vi giai đoạn muộn và hội chứng Raynaud; u tuyến thượng thận chưa điều trị; cơn đau thắt ngực Prinzmetal; suy gan hoặc thận nặng; mẫn cảm với Bisoprolol, Hydrocholorthiazide hoặc bất cứ thành
phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Các tác dụng không mong muốn thường gặp khi dùng thuốc Bisoloc Plus: Lạnh chi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và táo bón; mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu; giảm Kali huyết, tăng Acid Uric huyết, tăng Glucose máu, tăng Lipid máu (ở liều cao). Các triệu chứng này thường nhẹ, và chủ yếu xảy ra trong vòng 1 đến 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
  • Ít gặp: Chậm nhịp tim, rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, suy tim nặng hơn và hạ huyết áp tư thế đứng; chán ăn, mày đay, phát ban; hạ Magnesi huyết, hạ Natri huyết, tăng Canxi huyết, kiềm hoá máu giảm Clor huyết, hạ Phosphat huyết; yếu cơ, vọp bẻ; rối loạn giấc ngủ, trầm cảm. Nếu bệnh nhân đang bị hen phế quản hay bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, Bisoprolol có thể gây co thắt cơ trơn phế quản nhưng ít gặp.
  • Hiếm gặp: Tổn thương thính giác, giảm thị giác; viêm mũi dị ứng, ngứa, đỏ bừng mặt, dị cảm; rối loạn cương dương hay bất lực; ác mộng, ảo giác; tăng men gan, viêm gan, vàng da, ứ mật; viêm tụy; phản ứng phản vệ, sốt; giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết; suy thận, viêm thận kẽ.

Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Các triệu chứng thường gặp nhất khi dùng quá liều các thuốc chẹn β là chậm nhịp tim, tụt huyết áp, co thắt phế quản, suy tim cấp và hạ đường huyết.

Nhìn chung, khi xảy ra quá liều, nên ngưng dùng Bisoprolol và bệnh nhân nên được điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Các dữ liệu hạn chế cho thấy Bisoprolol khó thẩm phân được.

  • Nhịp tim chậm: tiêm tĩnh mạch Atropine.
  • Hạ huyết áp: Dùng Isoproterenol hoặc một thuốc chủ vận Alpha – Adrenergic.
  • Blốc tim (độ 2 hoặc 3): Theo dõi cẩn thận, tiêm truyền Isoproterenol hoặc máy tạo nhịp tim.
  • Suy tim sung huyết: Dùng Digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc làm tăng lực co cơ, thuốc giãn mạch.
  • Co thắt phế quản: Dùng một thuốc giãn phế quản như Isoproterenol hoặc Aminophylin.
  • Hạ Glucose huyết: Tiêm tĩnh mạch Glucose.
  • Chống kiềm hoá máu: dùng Amoni Chloride trừ khi người mắc bệnh gan.
  • Bù lại nhanh chóng lượng nước và điện giải đã mất.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều Bisoloc Plus đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Bisoloc Plus đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Bisoloc Plus cần được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30ºC.

Thời gian bảo quản

Thuốc Bisoloc Plus có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Bisoloc Plus

Hiện nay, thuốc Bisoloc Plus được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại HiThuoc.com.

Giá bán

Giá thuốc Bisoloc Plus thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Bisoprolol là thuốc ức chế chọn lọc trên thụ thể β1 – Adrenergic, không có hoạt tính ổn định màng và không có hoạt tính kích thích giao cảm nội tại. Bisoprolol ít có ái lực với thụ thể β2 trên cơ trơn phế quản và thành mạch cũng như lên sự chuyển hóa. Do đó, Bisoprolol ít ảnh hưởng lên sức cản đường dẫn khí và ít có tác động chuyển hóa trung gian qua thụ thể β2.

Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu Thiazide có tác dụng hạ huyết áp.

Tác dụng lợi tiểu: Thiazides ức chế tái hấp thu điện giải ở ống thận và làm tăng bài tiết Natri và Clor với lượng gần tương đương. Tác dụng hạ áp: Hydrochlorothiazide có tác dụng hạ huyết áp trước tiên là do giảm thể tích dịch ngoại bào và huyết tương dẫn đến làm giảm cung lượng tim; cuối cùng cung lượng tim trở về bình thường và Hydrochlorothiazide làm giảm sức cần ngoại biên bằng các tác động ngoại biên trực tiếp lên các mạch máu.

Dược động học

Bisoprolol được hấp thu và đạt sinh khả dụng khoảng 90% sau khi uống. Bisoprolol liên kết với Protein huyết tương khoảng 30%. Thời gian bán thải trong huyết tương từ 10 – 12 giờ, cho hiệu quả suốt 24 giờ sau khi uống 1 liều 1 ngày. Bisoprolol được bài tiết qua 2 đường: 50% thuốc chuyển hóa qua gan thành dạng không có hoạt tính và cuối cùng được thải qua thận, 50% còn lại được thải qua thận ở dạng không đổi. Vì sự đào thải xảy ra ở thận và gan ở cùng mức độ nên không cần điều chỉnh liều cho các bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.

Hydrochlorothiazide: được hấp thu tốt (65% – 75%) sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 1 – 5 giờ sau khi uống. Gắn kết với Protein huyết tương khoảng 40% đến 68%. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 6 – 15 giờ. 95% liều hấp thu được bài xuất qua nước tiểu ở nguyên dạng.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Không có nghiên cứu có đối cứ kĩ lưỡng và đầy đủ thuốc Bisoloc Plus trên phụ nữ mang thai. Thuốc lợi tiểu Thiazide có thể gây rối loạn điện giải, giảm tiểu cầu và vàng da ở trẻ sơ sinh, vì vậy không dùng nhóm thuốc này trong 3 tháng cuối thai kỳ. Chỉ nên dùng thuốc Bisoloc Plus khi cân nhắc lợi ích việc dùng thuốc so với nguy cơ cho bào thai. Không nên dùng thuốc Bisoloc Plus đối với phụ nữ cho con bú.

Lái xe và vận hành máy móc

Bisoloc Plus có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc vì nguy cơ gây hạ huyết áp và gây chóng mặt.

Hình ảnh minh họa

Thuốc Bisoloc Plus

Nguồn tham khảo

Drugbank 

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Bisoloc Plus: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Bisoloc Plus: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here