HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Bisolvon: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Bisolvon là gì?
Thuốc Bisolvon là thuốc OTC, dùng trong hỗ trợ làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính có kèm theo sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy yếu.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Bisolvon.
Dạng trình bày
Thuốc Bisolvon được bào chế thành viên tan trong nước.
Quy cách đóng gói
Thuốc Bisolvon được đóng gói theo 2 hình thức:
- Hộp 1 vỉ x 8 viên.
- Hộp 2 vỉ x 8 viên.
Phân loại
Thuốc Bisolvon là loại thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-16142-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Bisolvon có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Delpharm Reims – Pháp.
- Địa chỉ: 10 rue Colonel Charbonneaux, 51100 Reims, Pháp.
Thành phần của thuốc Bisolvon
- Thành phần chính: Bromhexin Hydrochlorid 8 mg.
- Tá dược khác: : Cellulose dạng vi tinh thể, Crospovidon, Axit Ttartaric, Kali Acesulfam, Betacaroten, Axit Fimaric, Macrogol 6000, bột Talc, Hương vị chanh, Hương vị bạc hà.
Công dụng của thuốc Bisolvon trong việc điều trị bệnh
Thuốc Bisolvon là thuốc OTC, dùng trong hỗ trợ làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính có kèm theo sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy yếu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Bisolvon
Cách sử dụng
- Thuốc được sử dụng qua đường uống.
- Bỏ viên tan Bisolvon vào một cốc hoặc ly chứa nước nóng hoặc nước lạnh. Khuấy cho đến khi thuốc tan và uống ngay sau đó.
Đối tượng sử dụng
Người bệnh đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 8 mg (1 viên) ba lần mỗi ngày.
- Khi bắt đầu điều trị, có thể cần phải tăng tông liều hàng ngày lên 48 mg ở người lớn. Cần thông báo trước cho bệnh nhân được điều trị bằng Bisolvon về khả năng gia tăng lượng chất tiết.
- Trong chỉ định cho bệnh hô hấp cấp tính, cần hỏi ý kiến bác sỹ nếu các triệu chứng không cải thiện hoặc xấu đi trong thời gian điều trị.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Bisolvon
Chống chỉ định
- Không dùng Bisolvon cho những bệnh nhân đã biết nhạy cảm với Bromhexin hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Chống chỉ định sử dụng thuốc trong trường hợp bệnh nhân mắc bệnh lý di truyền hiếm gặp mà có thể không tương thích với tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thuốc Bisolvon có thể gây ra những tác dụng không mong muốn như:
- Rối loạn hệ miễn dịch, và mô dưới da và và trung thất:
Phản ứng phản vệ kể cả sốc phản vệ, phù mạch, co thắt phế quản, phát ban, mày đay, ngứa, và các tình trạng quá mẫn khác.
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng trên.
Xử lý khi quá liều
Không có triệu chứng quá liều đặc hiệu nào được báo cáo ở người cho tới nay. Dựa vào các báo cáo do dùng quá liều một cách tình cờ hoặc dùng nhầm thuốc, các triệu chứng được quan sát là phù hợp với các tác dụng phụ đã biết khi dùng Bisolvon ở những liều khuyến cáo và có thể cần điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Thông tin bảo quản
Thuốc Bisolvon cần được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30ºC.
Thời gian bảo quản
Thuốc Bisolvon có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Bisolvon
Hiện nay, thuốc Bisolvon được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại HiThuoc.com.
Giá bán
Giá thuốc Bisolvon thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Bromhexine là một dẫn xuất tổng hợp từ hoạt chất thảo dược Vasicine. Về mặt tiền lâm sàng, Bromhexin được nhận thấy làm tăng tỷ lệ tiết thanh dịch phế quản. Bromhexin làm tăng sự vận chuyển chất nhầy bằng cách làm giảm độ quánh của chất nhầy và hoạt hoá biểu mô có nhung mao (độ thanh lọc chất nhầy của nhung mao).
Trong các thử nghiệm lâm sàng, Bromhexin cho thấy có tác dụng phân huỷ chất tiết và vận chuyển chất tiết ở đường phế quản giúp thuận lợi việc khạc đờm và ho dễ dàng.
Sau khi điều trị bằng Bromhexin, nồng độ kháng sinh (Amoxicilin, Eerythromycin, Oxytetracycline) trong đờm và dịch tiết phế quản – phổi tăng lên.
Dược động học
- Hấp thụ:
Bromhexin được hấp thụ nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng là tương đương sau khi uống dạng rắn và dung dịch. Sinh khả dụng tuyệt đối của Bromhexin Hhydrochlorid khoảng 22,2 + 8,5 % và 26,8 + 13,1% tương ứng với Bisolvon dạng viên và dung dịch. Lượng chất chuyển hóa lần đầu khoảng 75 – 80 %.
- Phân bố:
Sau khi dùng đường tĩnh mạch, Bromhexin được phân bố nhanh và rộng rãi trong toàn cơ thể với thể tích phân phối trung bình lên tới 1209 + 206 L (19 L/kg). Đã nghiên cứu sự phân bố vào mô phổi sau khi uống 32 mg và 64 mg Bromhexin.
Nồng độ tại mô phổi sau 2 giờ dùng thuốc, nồng độ tại mô phế quản – phổi cao hơn 1,5 – 4,5 lần và tại nhu mô phổi cao hơn khoảng 2,4 – 5,9 lần so với nồng độ trong huyết tương. Bromhexin liên kết dưới dạng không đổi với Protein huyết tương khoảng 95%.
- Chuyển hóa:
Bromhexin chuyển hóa gần như hoàn toàn thành chất chuyển hóa Hydroxy hóa đa dạng và thành Axit Dibromanthranilic. Tất cả chất chuyển hóa và bản thân Bromhexin được liên hợp hầu hết dưới dạng N- Glucuronid và O – Glucuronid.
- Thải trừ:
Sau khi dùng đường tĩnh mạch, Bromhexin có tỷ lệ chiết xuất cao trong phạm vi của dòng máu đến gan, 843-1073 mL/ phút dẫn đến độ khác biệt lớn giữa các cá thể và trên cùng một cá thể. Sau khi dùng Bromhexin có đánh dấu phóng xạ, khoảng 97,4 % + 1,9 % liều được tìm thấy dưới dạng có phóng xạ trong nước tiêu, với dạng hoạt chất gốc dưới 1%. Nồng độ Bromhexin huyết tương giảm theo cấp số mũ. Sau khi uống đơn liều từ 8 – 32
mg, thời gian bán thải cuối nằm trong khoảng 6,6 – 31,4 giờ. Thời gian bán thải liên quan để dự đoán dược động học đa liều là khoảng 1 giờ.
Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú
Dữ liệu sử dụng Bbromhexin cho phụ nữ mang thai còn giới hạn. Những nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính sinh sản. Nên thận trọng bằng cách tránh sử dụng Bisolvon trong thời kỳ mang thai.
Chưa rõ liệu Bromhexin/ các chất chuyển hóa có được tiết vào sữa người mẹ hay không. Dữ liệu có được về dược lực học/ độc tính trên động vật cho thấy sự bài tiết của Bromhexin/ các chất chuyển hóa vào sữa con mẹ. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ bú mẹ. Không nên dùng Bisolvon trong thời gian cho con bú.
Chưa tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của Bisolvon đến khả năng sinh sản ở người. Dựa trên kinh nghiệm tiền lâm sàng, không có dấu hiệu cho thấy Bromhexin có thể tác động đến khả năng sinh sản.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Bisolvon: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Bisolvon: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.