Thuốc Bivonfort Injection : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
255

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Bivonfort Injection : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Bivonfort Injection là gì?

Thuốc Bivonfort Injection thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính. Dùng trong những trường hợp nặng hoặc biến chứng sau phẫu thuật.

Tên biệt dược

Bivonfort Injection

Dạng trình bày

Thuốc Bivonfort Injection được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm

Quy cách đóng gói

Thuốc Bivonfort Injection được đóng gói theo dạng: Hộp 10 ống 2ml

Phân loại

Thuốc Bivonfort Injection thuộc loại thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

VN-19090-15

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng thuốc Bivonfort Injection trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nơi sản xuất

Thuốc Bivonfort Injection được sản xuất bởi Công ty Huons Co. Ltd

Địa chỉ: 100, Bio valley-ro, Jecheon-si, Chungcheonbuk-do Hàn Quốc

Thành phần của thuốc Bivonfort Injection

Mỗi ml Bivonfort Injection chứa:

Dược chất: Bromhexin Hydroclorid 2 mg

Tá dược: Glucose, Acid Tartarie, nước cất pha tiêm vừa đủ.

Công dụng của Bivonfort Injection trong việc điều trị bệnh

Thuốc Bivonfort Injection dùng để điều trị rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính. Dùng trong những trường hợp nặng hoặc biến chứng sau phẫu thuật.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Bivonfort Injection

Cách sử dụng

Dung dịch tiêm: Có thể tiêm bắp, tĩnh mạch chậm trong 2 – 3 phút.

Dung dịch tiêm cũng có thể truyền tĩnh mạch cùng với dung dịch Glucose 5%, Levulose 5% hoặc dung dịch Natri Clorid 0,9%. Không được trộn với dung dịch kiềm vì thuốc sẽ bị kết tủa.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Bivonfort Injection chỉ được sử dụng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị

Liều dùng

Người lớn: 2 – 4 ống (ống 4 mg/2 ml)/ngày chia làm 2 lần.

Trẻ em: 1 – 2 ống (ống 4 mg/2 ml)/ngay chia làm 2 lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Bivonfort Injection

Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm với Bromhexin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Trẻ em dưới 2 tuổi

Tác dụng phụ

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tiêu hóa: đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, ra mồ hôi.

Da: Ban da, mề đay.

Hô hấp: Nguy cơ ứ dịch tiết phế quan ở bệnh nhân không có khả năng khạc đờm.

  • Hiếm gặp, ADR < 1⁄1000

Tiêu hoá: Khô miệng.

Gan: Tăng Enzym Transaminase AST, ALT.

  • Hướng dẫn cách xử trí ADR

Các tai biến khác thường nhẹ và qua khỏi trong quá trình điều trị (trừ co thắt phế quản khi dùng thuốc cho người bị hen xuyễn)..

Xử lý khi quá liều Bivonfort Injection

Cho đến nay, chưa thấy có báo cáo về quá liều do Bromhexin. Nếu xảy ra trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Cách xử lý khi quên liều Bivonfort Injection

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Bivonfort Injection

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Bivonfort Injection nên bảo quản ở trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản thuốc Bivonfort Injection trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Bivonfort Injection

Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com

Giá bán

Thông tin tham khảo thêm

Các đặc tính dược lực học

Bromhexin tác động lên chất nhầy ở giai đoạn hình thành trong các tuyến, trong các tế bào tiết chất nhầy. Bromhexin phá vỡ cấu trúc của sợi Acid Mucopolysaccharid trong đờm nhây và sản xuất ra dịch nhảy ít dính hơn, do đó dễ dàng khạc nhổ hơn.

Các đặc tính dược động học

Bromhexin Hydroclorid phân bố rất rộng rãi vào các mô của cơ thể. Thuốc liên kết rất mạnh (trên 95%) với Protein của huyết tương. Khi tiêm tĩnh mạch, thế tích phân bố của thuốc là 7 lít/kg, Bromhexin bị chuyển hoá chủ yếu ở gan. Đã phát hiện được ít nhất 10 chất chuyển hoá trong huyết tương, trong đó, có chất Ambroxol là chất chuyển hoá vẫn còn hoạt tính. Nửa đời thải trừ của thuốc ở pha cuối là 12- 30 giờ tuỳ theo từng cá thể, vì trong pha đầu, thuốc phân bố nhiều vào các mô của cơ thể. Bromhexin qua được hàng rào máu não, và một lượng nhỏ qua được nhau thai vào thai, Khoảng 85- 90% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hoá, sau khi đã liên hợp với Acid Sulfurie hoặc Acid Glycuronie và một lượng nhỏ được thải trừ nguyên dạng. Bromhexin được thải trừ qua phân rất ít, chỉ khoảng dưới 4%.

Thận trọng với thuốc Bivonfort Injection

  • Trong khi dùng Bromhexin cần tránh phối hợp với thuốc ho vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.
  • Bromhexin, do tác dụng làm tiêu dịch nhầy, nên có thể gây huỷ hoại hàng rào niêm mạc dạ dày; vì vậy, khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày phải rất thận trọng.
  • Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân hen, vì Bromhexin có thể gây co thắt phế quản ở một số người dễ mẫn cảm.
  • Sự thanh thải Bromhexin và các chất chuyển hoá có thể bị giảm ở bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận nặng, nên cần phải thận trọng và theo dõi.
  • Cần thận trọng khi dùng Bromhexin cho người cao tuổi hoặc suy nhược. quá yếu không có khả năng khạc đờm có hiệu quả do đó càng tăng ứ đờm.

Sử dung cho phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Thời kỳ mang thai: Chưa nghiên cứu tác dụng sinh quái thai của Bromhexin ở động vật thí nghiệm. Trên người, cũng chưa có đủ tài liệu nghiên cứu; vì vậy, không khuyến cáo dùng Bromhexin cho người mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Còn chưa biết Bromhexin có tiết vào sữa mẹ không. Vì vậy, không khuyến cáo dùng Bromhexin cho phụ nữ nuôi con bú. Nếu cần dùng thì tốt nhất là không cho con bú.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Thuốc có tác dụng phụ gây chóng mặt, nhức đầu nên phải thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác với thuốc Bivonfort Injection

  • Không phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch (giảm cả dịch tiết khí phế quản) như các thuốc kiểu Atropin (hoặc Anticholinergic) vì làm giảm tác dụng của Bromhexin.
  • Không phối hợp với các thuốc chống ho.
  • Dùng phối hợp Bromhexin với kháng sinh (Amoxicilin, Cefuroxim, Erythromycin, Docycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản. Như vậy, Bromhexin có thể có tác dụng như một thuốc bổ trợ trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, làm tăng tác dụng của kháng sinh.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Bivonfort Injection : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Bivonfort Injection : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here