HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Buclapoxime-100 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Buclapoxime-100 là gì?
Thuốc Buclapoxime-100 có chứa thành phần Cefpodoxim – là một kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3. Thuốc được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm.
Tên biệt dược
Buclapoxime-100.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Buclapoxime-100 được đóng gói dưới dạng hộp 1 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-172709-13.
Thời hạn sử dụng thuốc Buclapoxime-100
Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Brawn Laboratories Ltd., – Ấn Độ.
Thành phần thuốc Buclapoxime-100
– Thành phần chính của thuốc là Cefpodoxim Proxetil tương đương với Cefpodoxim 100 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên bao gồm: Carmellose Calcium, Hydroxy Propyl Cellulose, Lactose, Magnesium Stearate, Sodium Lauryl Sulfate, Macrogol, Hypromellose, Purified Talc, Titanium Dioxide, Isopropyl Alcohol, Dichloromethane.
Công dụng của thuốc Buclapoxime-100 trong việc điều trị bệnh
Buclapoxime-100 được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang cấp, viêm tai giữa, viêm amiđan, viêm hầu họng.
– Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm phổi cấp tính và giai đoạn cấp tính của viêm phổi mãn, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
– Bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn-trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
– Nhiễm trùng da và cấu trúc của da.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Buclapoxime-100
Cách sử dụng
Thuốc dùng theo đường uống. Nên dùng cùng với thức ăn để tăng khả năng hấp thu của thuốc.
Đối tượng sử dụng thuốc Buclapoxime-100
Thuốc dành cho người cao tuổi, người lớn và trẻ em trên 13 tuổi. Đối với trẻ em dưới 13 tuổi, nên dùng dạng bào chế khác để thích hợp cho việc phân liều.
Liều dùng thuốc
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi
– Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của Cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
– Đối với viêm họng và/hoặc viêm Amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liều Cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
– Bệnh lậu: Dùng 1 liều duy nhất 200mg Cefpodoxim.
– Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều dùng thường là 400 mg mỗi 12 giờ trong 7 – 14 ngày.
Trẻ em dưới 13 tuổi
– Nên dùng dạng bào chế khác để thích hợp cho việc phân liều.
– Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 năm tuổi, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) Cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần, dùng trong 10 ngày.
– Để điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
– Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác:
- < 15 ngày tuổi : Không nên dùng.
- Từ 15 ngày đến 6 tháng : 8 mg/kg/ngày, chia 2 lần.
- Từ 6 tháng đến 2 năm : 40 mg/lần, ngày 2 lần.
- Từ 3 tuổi đến 8 tuổi : 80 mg/lần, ngày 2 lần.
- Trên 9 tuổi : 100 mg/lần, ngày 2 lần.
Liều dùng thuốc Buclapoxime-100 cho bệnh nhân suy thận
– Độ thanh thải Creatinin ít hơn 30 ml/phút và không thẩm tách máu: Dùng theo liều bình thường, khoảng cách giữa các lần dùng là 24 giờ.
– Độ thanh thải Creatinin ít hơn 30 ml/phút và có thẩm tách máu: Dùng theo liều bình thường, khoảng cách giữa các lần dùng là 3 lần/tuần.
Người cao tuổi
Hiệu quả và độ an toàn của Cefpodoxim trên người cao tuổi là tương đương đối với người trẻ tuổi. Vì thế, liều dùng của người cao tuổi là giống như đối với người trẻ tuổi.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Buclapoxime-100
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp:
– Bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh Cefpodoxim hay các Cephalosporin khác.
– Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Tác dụng phụ của thuốc Buclapoxime-100
– Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn và nôn.
– Phản ứng mẫn cảm: Mẩn đỏ, mày đay, ngứa, ban đỏ, phản ứng Stevens Jonhson.
– Gan: Tăng SGOT, SGPT thoáng qua và Phosphatase kiềm.
– Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
– Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu hoặc chóng mặt.
– Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin thoáng qua, kéo dài thời gian Prothrombin (hiếm gặp).
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Buclapoxime-100
– Sau khi quá liều cấp tính, phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên có thể gây quá mẫn hệ thần kinh và cơn động kinh, đặc biệt ở người bị bệnh suy thận.
– Khi gặp phải trường hợp quá liều, nên ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức. Việc thẩm phân máu có thể hỗ trợ trong việc đào thải Cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt đối với trường hợp chức năng thận bị tổn thương. Ngoài ra có thể kết hợp với các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ nâng đỡ thể trạng cho cơ thể bệnh nhân.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Buclapoxime-100
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Buclapoxime-100
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Buclapoxime-100
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại HiThuoc.com hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Buclapoxime-100
Dược lực học
– Cefpodoxim là một kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn.
– Thuốc có hoạt tính trên một số chủng sau: Vi khuẩn Gram (+) và vi khuẩn Gram (-).
– Cefpodoxim Proxetil là dạng tiền dược chất của Cefpodoxim được dùng đường uống.
– Cefpodoxim Proxetil ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thủy phân thành Cefpodoxim trong cơ thể. Cefpodoxim Proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các Esterase không đặc hiệu, thành chất chuyển hóa Cefpodoxim có tác dụng.
Dược động học
– Sinh khả dụng của Cefpodoxim khoảng 50%. Sinh khả dụng này tăng lên khi dùng Cefpodoxim cùng với thức ăn. Thời gian bán thải là 2,1 – 2,8 giờ đối với bệnh nhân có chức năng thận bình thường và tăng lên đến 3,5 – 9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận.
– Sau khi uống một liều Cefpodoxim, ở người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 – 3 giờ và có giá trị trung bình 1,4 microgam/ml; 2,3 microgam/ml; 3,9 microgam/ml đối với các liều 100mg, 200mg, 400mg.
– Khoảng 40% Cefpodoxim liên kết với Protein huyết tương.
– Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận. Khoảng 29 – 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường.
– Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Tương tác
– Cefpodoxim bị giảm hấp thu khi có chất chống acid, vì thế nên tránh dùng Cefpodoxim cùng với chất chống acid.
– Với thuốc kháng Histamin H2: Cefpodoxim bị giảm hấp thu khi dùng cùng.
– Với Probenecid: Làm giảm bài tiết của Cefpodoxim qua thận.
– Thuốc có độc tính trên thận: Khi dùng đồng thời với Cefdopoxim có khả năng làm tăng độc tính trên thận của thuốc dùng cùng.
Thận trọng
– Bệnh nhân được biết mẫn cảm với Penicilin.
– Bệnh nhân suy thận nặng, phụ nữ có thai hay đang cho con bú.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Các Cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
– Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có Cefpodoxim:
- .
- Tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ.
- Kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai.
– Do đó cần có sự theo dõi thường xuyên tình trạng của trẻ để có điều chỉnh cho phù hợp.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Dùng được khi lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo của thuốc Buclapoxime-100
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Buclapoxime-100 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Buclapoxime-100 : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.