Thuốc Calcium+D: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
276
Calcium+D

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Calcium+D: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Calcium+D là gì?

Thuốc Calcium+D là thuốc ETC, dùng trong điều trị sự thiếu hụt Vitamin D.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Calcium+D.

Dạng trình bày

Thuốc Calcium+D được bào chế thành viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc Calcium+D được đóng gói theo hình thức hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Calcium+D là loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-16536-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Calcium+D có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

  • Flamingo Pharmaceuticals Ltd.
  • Địa chỉ: R-662, TTC Industrial Area Rabale, Navi Mumbai 400 701 Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Calcium+D

  • Thành phần chính: Calcium Gluconat B.P 500 mg, Vitamin D3 (Cholecalciferol) B.P 200 I.U.
  • Tá dược khác: Butylated Hydroxy Anisole, Lactose, Mcrocrystalline Cellulose, Maize Starch, Magnesium Stearate, Collidal Silicon Dioxide, Sodium Starch Glycollate.

Công dụng của thuốc Calcium+D trong việc điều trị bệnh

Thuốc Calcium+D được chỉ định trong:

  • Điều trị sự thiếu hụt đồng thời Vitamin D và Calcium ở người cao tuổi.
  • Hỗ trợ cho điều trị đặc hiệu bệnh loãng xương trên các bệnh nhân đã được xác định có nguy cơ cao về sự thiếu hụt đồng thời Vitamin D và Calcium.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Calcium+D

Cách sử dụng

Thuốc Calcium+D được sử dụng qua đường uống .

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Mỗi ngày uống một viên nén Calcium+D.

Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Calcium+D

Chống chỉ định

Thuốc Calcium+D chống chỉ định đối với những trường hợp:

  • Những bệnh hoặc những điều kiện dẫn đến hoặc Calci niệu.
  • Rối loạn thừa Vitamin D.
  • Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược.

Tác dụng phụ

Thuốc Calcium+D có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như:

– Calcium Gluconat:

  • Calcium Gluconat có thể gây kích ứng ống tiêu hóa và táo bón.

– Vitamin D3:

  • Có thể tăng Vitamin D, khi dùng lượng quá lớn Vitamin D trong thời gian dài và gây tăng Calci – máu.
  • Tác dụng của Vitamin D có thể bị giảm ở bệnh nhân đang dùng các Barbiturat hoặc thuốc chống co giật.

Xử lý quá liều

Nồng độ Calci máu vượt quá 2.6 mmol/ lít(10,5 mg/100 ml) được coi là tăng Calci huyết. Ngừng uống Calci hoặc bất cứ thuốc gì có khả năng gây tăng Calci huyết sẽ có thể giải quyết được tình trạng tăng Calci huyết nhẹ ở người bệnh không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng và có chức năng thận bình thường. Khi nồng độ Calci huyết vượt quá 2.9 mmol/ lít (12 mg/ 100 ml) phải lập tức dùng các biện pháp sau:

Bù dịch bằng truyền tĩnh mạch Natri Clorid 0.9%. Cho lợi tiểu cưỡng bức bằng Furosemid hoặc Acid Ethecrynic để tăng thải trừ nhanh Calci và Natri khi đã dùng quá nhiều dung dịch Natri Clorid 0.9%.

Điều trị nhiễm độc Vitamin D: Ngừng thuốc, ngừng bổ sung Calci, duy trì khẩu phần ăn có ít Calci, uống nhiều nước, hoặc gây nôn, rửa dạ dày. Nếu thuốc đã qua dạ dày, điều trị bằng dầu khoáng có thể thúc đẩy thải trừ Vitamin D qua phân.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều Calcium+D đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Calcium+D đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Calcium+D cần được bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30ºC.

Thời gian bảo quản

Thuốc Calcium+D có hạn sử dụng là 35 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Calcium+D

Hiện nay, thuốc Calcium+D được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại HiThuoc.com.

Giá bán

Giá thuốc Calcium+D thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo thuốc Calcium+D

Dược lực học

Calcium Gluconate dạng uống được dùng điều trị hạ Calci huyết mạn và thiếu Calci. Hạ Calci huyết mạn xảy ra trong các trường hợp: Suy cận giáp mạn và giả suy cận giáp, nhuyễn xương, suy thận mạn, hạ Calci huyết do dùng thuốc chống co giật, hoặc khi thiếu Vitamin D.

Thiếu Calci xảy ra khi chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ Calci, đặc biệt là ở thiếu nữ và người già, phụ nữ trước và sau thời kỳ mãn kinh, thiếu niên. Do tăng nhu cầu về Calci nên trẻ em và phụ nữ là người có nguy cơ nhất.

Giảm Calci huyết gây ra các chứng: Co giật, cơn Tetani rối loạn hành vi và nhân cách, chậm lớn và phát triển trí não, biến dạng xương, thường gặp nhất là còi xương ở trẻ con và nhuyễn xương ở người lớn. Sự thay đổi xảy ra trong nhuyễn xương bao gồm mền xương. Đau kiểu thấp trong xương ống chân và thắt lưng, yếu toàn thân kèm đi lại khó và gãy xương tự phát.  Uống Calci Gluconate tan trong nước lợi hơn dùng muối Calci tan trong Acid, đối với người bệnh giảm Acid dạ dày hoặc dùng thuốc giảm Acid dịch vị.

Dược động học

Sự hấp thụ Calci ở ruột tỷ lệ nghịch với lượng Calci ăn vào, vì vậy khi chế độ ăn ít Calci sẽ dẫn đến tăng hấp thụ bù, phần nào do tác động của Vitamin D. Mức độ hấp thụ giảm đáng kể theo tuổi. Sau khi dùng, lượng Ion Calci được thải qua nước tiểu là hiệu số lượng được lọc tại cầu thận và lượng được tái hấp thụ. Sự tái hấp thụ ở ống thận rất có hiệu quả vì đến 98% lượng Ion Calci lọc qua cầu thận được tái hấp thụ vào máu. Hiệu quả tái hấp thụ được điều hòa chính bởi Hormon cận giáp và cũng bị ảnh hưởng bởi sự thanh lọc Na+, sự có mặt của các Anion không bị tái hấp thụ, và các chất lợi niệu.

Vitamin D được hấp thụ tốt qua đường tiêu hóa. Vitamin D3 đều được hấp thụ từ ruột non. Phần chính xác ở ruột hấp thụ nhiều Vitamin D tùy thuộc vào môi trường mà Vitamin D hòa tan. Mật cần thiết cho sự hấp thụ Vitamin D ở ruột. Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó luân chuyển trong máu liên kết với Alpha Globulin đặc hiệu. Nửa đời trong huyết tương của Vitamin D là 19 – 25 giờ, nhưng thuốc được lưu giữ thời gian dài trong các mô mỡ. Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết chủ yếu qua mật và phân, chỉ có một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai:

Không nên uống vượt quá 1500 mg Calcium và 600 IU Vitamin D mỗi ngày trong suốt thời kỳ mang thai. Những thử nghiệm trên thú cho thấy dùng Vitamin D liều cao gây độc trên khả năng sinh sản. Phụ nữ có thai nên tránh dùng quá liều Calci và Vitamin D vì tăng Calci huyết thường xuyên có liên quan đến tác dụng phụ trên sự phát triển của thai nhi.

  • Phụ nữ cho con bú:

Calcium và Vitamin D3 qua được sữa mẹ. Điều này nên được cân nhắc khi dùng Vitamin D bổ sung cho trẻ. Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.

Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Chưa thấy có báo cáo.

Hình ảnh tham khảo Calcium+D

Calcium+D

Nguồn tham khảo Calcium+D

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Calcium+D: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Calcium+D: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here