HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Cancidas 50mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Cancidas 50mg là gì?
Cancidas 50mg là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị các bệnh nấm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Cancidas 50mg
Dạng trình bày
Thuốc Cancidas 50mg được trình bày dưới dạng bột pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ bột
Phân loại
Thuốc Cancidas 50mg là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN2-251-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Laboratoires Merck Sharp & Dohme Chibret – Pháp
Thành phần của thuốc Cancidas 50mg
Thuốc Cancidas 50mg có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau
- Hoạt chất gồm: Caspofungin – 50mg
- Tá dược: sucrose, mannitol, acid acetic băng và natri hydroxyd (để điều chỉnh pH).
Công dụng của Cancidas 50mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cancidas 50mg được chỉ định :
- Điều trị theo kinh nghiệm các trường hợp được cho là nhiễm nấm ở những bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính, sốt.
- Điều trị xâm lấn.
- Điều trị nhiễm nấm Candida thực quản.
- Điều trị xâm lấn ở bệnh nhân kháng trị hoặc không dung nạp với các trị liệu khác (ví dụ: amphotericin B, dạng công thức lipid của amphotericin B, itraconazole).
Kháng trị được định nghĩa là sự tiến triển của tình trạng nhiễm khuẩn hoặc không cải thiện sau ít nhất 7 ngày của các liều điều trị liệu pháp kháng nấm có hiệu quả trước đó. CANCIDAS chưa được nghiên cứu như là điều trị khởi đầu cho nhiễm nam Aspergillus xâm lấn
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cancidas 50mg
Cách sử dụng
Thuốc Cancidas 50mg được sử dụng thông qua tiêm tĩnh mạch
Đối tượng sử dụng
Thuốc Cancidas 50mg được sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 12 tháng tuổi.
Liều dùng:
Liều dùng tham khảo cho Cancidas 50mg được chỉ định như sau:
Người lớn
Cancidas 50mg được dùng cho người lớn (>18 tuổi) bằng cách truyền tĩnh mạch chậm trong khoảng 1 giờ.
- Điều trị theo kinh nghiệm: Một liều nạp duy nhất 70 mg được dùng vào Ngày 1, sau đó, mỗi ngày 50 mg.
- Điều trị nhiễm nấm Candida xâm lấn: Một liều nạp duy nhất 70 mg được dùng vào Ngày 1, sau đó, mỗi ngày 50 mg. Thời gian điều trị nhiễm nấm xâm lấn dựa vào đáp ứng lâm sàng và vi sinh của bệnh nhân.
- Nhiễm nấm Candida thực quản: Nên dùng liều hàng ngay 50 mg.
- Nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn: Một liều nạp duy nhất 70 mg được dùng vào ngày 1, sau đó, mỗi ngày dùng 50 mg. Thời gian điều trị nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn được xác định tùy từng trường hợp và nên dựa vào mức độ nghiêm trọng của bệnh lý nên của bệnh nhân, sự phục hồi khỏi ức chế miễn địch và đáp ứng lâm sàng.
Nhóm đặc biệt
- Bênh nhân cao tuổi
– Ở các bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi), diện tích dưới đường: cong (AUC} tăng lên khoảng 30%,
– Tuy nhiên, không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi. Còn ít kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân > 65 tuổi - Suy thận
– Không cần điều chỉnh liều khi suy thận - Bệnh nhân suy gan
– Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân người lớn bị suy gan nhẹ
– Đối với bệnh nhân bị suy gan mức độ vừa (Chỉ số Child-Pugh 7 đến 9), liều dùng hàng ngày Cancidas là 35 mg
– Chưa có kinh nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân người lớn bị suy gan nặng (chỉ số Child-Pugh lớn hơn 9) và bệnh nhi bị suy gan các mức độ. - Bệnh nhi:
– Cancidas 50mg được dùng cho bệnh nhi (12 tháng đến 17 tuổi) bằng cách truyền tĩnh mạch chậm trong khoảng 1 giờ. Liều dùng cho bệnh nhi (12 tháng đến 17 tuổi) cần dựa vào diện tích bề mặt cơ thể.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cancidas 50mg
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những đối tượng quá mẫn cảm với Ranitidin hydroclorid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thuốc Cancidas 50mg được hấp thu tốt tuy nhiên cũng sẽ xảy ra một số tác dụng phụ thường nhẹ và trong thời gian ngắn như sau:
Người lớn
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
– Thường gấp: giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm số lượng bạch cầu.
– Ít gặp: thiếu máu, giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu, suy giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan,…. - Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
– Thường gặp: hạ kali máu
– Ít gặp: quá tải dịch, hạ magie máu, chán ăn, mất cân bằng điện giải, tăng/ hạ can-xi máu, nhiễm toan chuyển hóa. - Rối loạn tâm thần:
– Ít gặp: lo âu, mất phương hướng, mất ngủ. - Rối loạn hệ thần kinh:
– Thường gấp: nhức đầu
– Ít gặp: chóng mặt, loạn vị giác, dị cảm, ngủ gà, run, giảm cảm giác - Rối loạn về mắt: vàng mắt, nhìn mờ, phù mi, chảy nước mắt.
- Rối loạn tim:
– Ít gặp: đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp, rung nhĩ, suy tim sung huyết - Rối loạn mạch:
– Thường gặp: viêm tĩnh mạch.
– Ít gặp: viêm tĩnh mạch huyết khối, cơn nóng bừng mặt, đỏ mặt, tăng huyết áp, hạ huyết áp. - Rối loạn hô hấp, lồng ngực, trung thất:
– Thường gấp: khó thở
Ít gặp: sung huyết mũi, đau họng-thanh quản, thở nhanh, co thắt phế quản, ho, khó thở kịch phát về đêm, hạ oxy máu, ran phổi, khò khè. - Rối loạn tiêu hóa:
– Thường gấp: buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa
– Ít gặp. đau bụng, đau bụng trên, khô miệng, khó tiêu, khó chịu ở dạ dày, chướng bụng, ứ dịch
trong ổ bụng, táo bón, khó nuốt, đầy hơi. - Rối loạn gan mật:
– Thường gấp: tăng các chỉ số về gan
– Ít gặp. ứ mật, gan to, tăng bilirubin máu, vàng da, bất thường chức năng gan, nhiễm độc gan, - Rối loạn chức năng gan.
- Rối loạn da & mô dưới da:
– Thường gặp: phát ban, ngứa, ban đỏ, tăng tiết mồ hôi.
– Ít gặp: hồng ban đa dạng, ban đỏ toàn thân, ban dạng sởi, sang thương da. - Rối loạn cơ xương & mô liên kết:
– Thưởng gấp: đau khớp
– Ít gặp: đau lưng, đau đầu chi, đau xương, yếu cơ, đau cơ.
Trẻ em
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
– Thường gặp: tăng bạch cầu ái toan - Rối loạn hệ thần kinh:
– Thường gặp: nhức đầu - Rối loạn tim:
– Thường gặp: nhịp nhanh - Rối loạn mạch:
– Thường gặp: đỏ mặt, hạ huyết áp - Rối loạn gan mật:
– Thường gặp: tăng men gan (AST, ALT) - Rối loạn da và mô dưới da:
– Thường gặp: nổi ban, ngửa - Rối loạn chung và tại nơi tiêm truyền:
– Rất thường gặp: sốt
– Thường gặp: ớn lạnh, đau vùng đặt catheter - Trong các nghiên cứu:
– Thường gặp: hạ kali máu, hạ magiê máu, tăng đường huyết, hạ/ tăng phospho máu - Rối loạn gan mật. Rối loạn chức năng gan
- Rối loạn da và mô đưới đa: hoại từ biểu bì nhiễm độc và hội chứng Stevens-Johnson
- Rối loạn chung và tại nơi tiêm truyền: Sưng và phù ngoại biên
- Nghiên cứu: tăng canxi máu, tầng gamma-glutamyltransferase
Xử lý khi quá liều
Việc dùng vô ý đến 400 mg caspofungin trong 1 ngày đã được ghi nhận. Các sự cố này đã không dẫn đến các phản ứng phụ quan trọng trên lâm sàng. Caspofungin không bị thẩm tách.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cancidas 50mg nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 24 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Cancidas 50mg đã pha trong lọ để ở 25°C trở xuống bảo quản được 24 giờ trước khi pha dung dịch truyền cho bệnh nhân.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cancidas 50mg
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugsbank
HiThuoc.com
Thông tin tham khảo thêm về Cancidas 50mg
Tương tác thuốc
- Cyclosporine (liều đơn 4 mg/kg hoặc hai liều 3 mg/kg mỗi 12h) làm tăng AUC của caspofungin khoảng 35%.
- Cancidas 50mg làm giảm khoảng 26% nồng độ đáy của tacrolimus trong máu.
- Rifampicin làm tăng 60% diện tích dưới đường cong (AUC) và 170% nồng độ đáy của caspofungin ở ngày đầu tiên dùng đồng thời khi cả 2 thuốc được bắt đầu dùng cùng với nhau trên người lớn tình nguyện khỏe mạnh.
- Phối hợp dexamethasone với CANCIDAS có thể gây giảm có ý nghĩa lâm sàng nồng độ đáy của caspofungin.
Thận trọng
- Phản vệ đã được báo cáo trong khi điều trị.
- Những trường hợp bị hội chứng Stevens Johnson (SJS) hoặc hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) đã được báo cáo.
- Không nên dùng trong thời kỳ có thai trừ khi thật cần thiết. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính trong giai đoạn phát triển.
- Không nên cho con bú khi sử dụng Cancidas ở thời kì này.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Cancidas 50mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Cancidas 50mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.