Thuốc Capime 1g: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
299

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Capime 1g: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Capime 1g là gì?

Thuốc Capime 1g là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng, viêm phổi nặng, nhiễm khuẩn nặng ở da,….

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Capime 1g.

Dạng trình bày

Thuốc Capime 1g được bào chế thành dạng thuốc bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ thuốc bột pha tiêm.

Phân loại

Thuốc Capime 1g thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-18046-12

Thời hạn sử dụng

Thuốc Capime 1g có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Capime 1g được sản xuất tại Công ty Cổ phần Hóa-Dược phẩm Mekophar

Địa chỉ: 297/5 Lý Thường Kiệt, quận 11, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Capime 1g

Mỗi lọ thuốc bột pha tiêm chứa:

  • Hoạt chất chính: Cefepime Hydrochloride (1g).
  • Tá dược: L- Arginine (Vừa đủ 1 lọ).

Công dụng của thuốc Capime 1g trong việc điều trị bệnh

Thuốc Capime 1g được sử dụng để hỗ trợ điều trị:

  • Nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (Kể cả trường hợp có viêm bể thận kèm theo).
  • Viêm phổi nặng, kể cả có kèm theo nhiễm khuẩn huyết do các chủng nhạy cảm với thuốc.
  • Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc của da do các chủng Staphylococcus Aureus nhạy cảm với Methicilin và do các chủng Streptococcus Pyogenes nhạy cảm với Cefepime.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Capime 1g

Cách sử dụng

Thuốc Capime 1g được sử dụng qua đường tiêm vào bắp hoặc tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng

Người bệnh > 12 tuổi :

  • Điều trị nhiễm khuẩn đường niệu nặng có biến chứng (Kể cả có viêm bể thận kèm theo), nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc của da: Tiêm tĩnh mạch 2g/lần, ngày 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
  • Điều trị viêm phổi nặng, kể cả có nhiễm khuẩn huyết kèm theo: 2g/lần, ngày 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 7 – 10 ngày.

Người bị suy thận (Độ thanh thải Creatinin < 60ml/phút): Dùng liều ban đầu bằng liều cho người có chức năng thận bình thường. Tính toán liều duy trì tùy theo độ thanh thải Creatinin của người bệnh:

  • Độ thanh thải Creatinin từ 30 – 60ml/phút: Liều trong 24 giờ như liều thường dùng.
  • Độ thanh thải Creatinin từ 10 – 30ml/phút: Liều trong 24 giờ bằng 50% liều thường dùng.
  • Độ thanh thải Creatinin < 10ml/phút: Liều trong 24 giờ bằng 25% liều thường dùng.

Với người bệnh đang lọc máu: Vì 68% lượng Cefepime trong cơ thể mất đi sau 3 giờ lọc máu nên sau mỗi lần lọc cần bù đắp lại bằng một liều tương đương với liều ban đầu.

Với người bệnh đang thẩm tách phúc mạc ngoại trú: Liều thường dùng nên cách 48 giờ một lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Capime 1g

Chống chỉ định

Thuốc Capime 1g khuyến cáo không dùng cho những trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (Kể cả trường hợp có viêm bể thận kèm theo).
  • Viêm phổi nặng, kể cả có kèm theo nhiễm khuẩn huyết do các chủng nhạy cảm với thuốc.
  • Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc của da do các chủng Staphylococcus Aureus nhạy cảm với Methicilin và do các chủng Streptococcus Pyogenes nhạy cảm với Cefepime.

Tác dụng phụ

Một số người dùng thuốc Capime 1g có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ không mong muốn như:

– Thường gặp: Tiêu chảy, phát ban, đau chỗ tiêm.

– Ít gặp: Sốt, nhức đầu, tăng bạch cầu ưa Acid, giảm bạch cầu hạt, test Coombs trực tiếp dương tính mà không có tan huyết, viêm tắc tĩnh mạch (Nếu tiêm tĩnh mạch), buồn nôn, nôn, bệnh nấm, Candida ở miệng, mề đay, ngứa, tăng các Enzym gan (Phục hồi được).

– Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù, chóng mặt, giảm bạch cầu trung tính, hạ huyết áp, giãn mạch, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, đau bụng, đau khớp, viêm âm đạo, ù tai.

Ngừng sử dụng Cefepime và thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Cách xử lý khi quá liều

Ngay khi phát hiện quá liều, bệnh nhân cần được lọc máu thận nhân tạo hoặc lọc máu qua màng bụng: Lọc máu trong 3 giờ sẽ lấy đi được 68% lượng Cefepime trong cơ thể.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Những tác động của thuốc Capime 1g sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc Capime 1g ở nơi khô ráo (Độ ẩm ≤ 70%), có nhiệt độ ≤ 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Capime 1g

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Capime 1g cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại HiThuoc.com.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Capime 1g vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học:

Cefepime là thuốc kháng sinh bán tổng hợp nhóm Cephalosporine thế hệ thứ 4, có tác dụng trên Enterobacteriaceae, Pseudomonas Aeruginosa, Haemophilus, Influenzae, Moraxella Catarrhalis, Neisseria Gonorrhoeae, các chủng Staphylococcus (trừ Staphylococcus Aureus kháng Methicilin).

Thuốc có tác dụng kháng khuẩn do ức chế tổng hợp Mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.

Dược động học:

Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống, thuốc hấp thu nhanh hơn khi uống lúc đói.

Phân bố: Thuốc liên kết nhiều với Albumin huyết tương (99%).

Chuyển hóa: Khoảng 50% liều uống chuyển hóa qua gan lần đầu, thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu 2 giờ sau khi uống.

Thải trừ: Nửa đời trong huyết tương của thuốc khoảng 1-2 giờ, 60% thuốc được thải trừ qua thận dưới dạng chuyển hóa còn một phần hoạt tính, 1% dưới dạng nguyên vẹn, phần còn lại thải qua mật và phân.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Capime 1g: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Capime 1g: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here