Thuốc Captarsan 25: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
235

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Captarsan 25: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Captarsan 25 là gì?

Thuốc Captarsan 25 là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị tăng huyết áp, suy tim hoặc sau nhồi máu cơ tim.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Captarsan 25.

Dạng trình bày

Thuốc Captarsan 25 được bào chế thành dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.

Phân loại

Thuốc Captarsan 25 thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-23800-15

Thời hạn sử dụng

Thuốc Captarsan 25 có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Captarsan 25 được sản xuất tại Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar.

Địa chỉ: 297/5 Lý Thường Kiệt, quận 11, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Captarsan 25

Thành phần của thuốc gồm:

  • Hoạt chất chính: Captopril (25 mg).
  • Tá dược: Natri Citat, Acid Citric, Nipasol, Nipagin, Aspartam, tinh dầu cam, Tartrazin, Ethanol 96%, nước tinh khiết.

Công dụng của thuốc Captarsan 25 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Captarsan 25 được sử dụng để hỗ trợ điều trị:

  • Tăng huyết áp.
  • Suy tim.
  • Sau nhồi máu cơ tim (Khi huyết áp đã ổn định).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Captarsan 25

Cách sử dụng

Thuốc Captarsan 25 được sử dụng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Hiện nay vẫn chưa có báo cáo cụ thể về trường hợp giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc Captarsan 25. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng

Uống 1 giờ trước bữa ăn

Liều dùng thay đổi theo từng loại bệnh khác nhau:

– Tăng huyết áp: 25 mg/lần, 2-3 lần/ngày.

  • Trường hợp không kiểm soát được huyết áp sau 1 – 2 tuần, có thể tăng liều tới 50 mg/lần, 2 – 3 lần/ngày.
  • Thường không cần thiết vượt quá 150 mg/ngày, có thể dùng thêm thuốc lợi tiểu Thiazid liều thấp.

– Cơn tăng huyết áp (Khi cần giảm huyết áp trong vài giờ): 12,5 – 25 mg/lần

  • Uống lặp lai 1 hoặc 2 lần nếu cần, cách nhau khoảng 30 – 60 phút hoặc lâu hơn.

– Đối với bệnh nhân suy thận: Liều dùng tùy thuộc vào hệ số thanh thải Creatinin

  • <50 ml/phút/m2, liều ban đầu: 12,5 mg x 3 lần/ngày.
  • Trường hợp chưa đạt tác dụng sau 2 tuần, liều: 25 mg x 3 lần/ngày.
  • <20ml/phút/m2, liều ban đầu: 6,25 mg x 3 lần/ngày.
  • Trường hợp chưa đạt tác dụng sau 2 tuần, liều: 12,5 mg x 3 lần/ngày.

– Suy tim: 6,25 – 50 mg/lần, 2 lần/ngày. Nên dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu.

– Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim:

  • Sau khi dùng liều ban đầu 6,25 mg x 3 lần/ngày, có thể tiếp tục điều trị với liều 12,5 mg x 3 lần/ngày.
  • Sau đó tăng lên 25 mg x3 lần/ngày trong vài ngày tiếp theo và nâng lên liều 50 mg x 3 lần/ngày trong những tuần tiếp theo nếu dung nạp được thuốc.
  • Có thể kết hợp với các liệu pháp sau nhồi máu cơ tim (Thuốc tan huyết khối, Aspirin, thuốc chẹn Beta).

– Bệnh thận do đái tháo đường: 25 mg x 3 lần/ngày, dùng lâu dài.  Có thể sử dụng thêm thuốc chống tăng huyết áp nếu chưa đạt được tác dụng mong muốn.

– Trẻ em: 0,3 mg/kg thể trọng/lần, 3 lần/ngày. Có thể tăng thêm 0,3 mg/kg, 8 – 24 giờ tăng một lần, đến liều thấp nhất có tác dụng.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Captarsan 25

Chống chỉ định

Thuốc Captarsan 25 khuyến cáo không dùng cho:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
  • Người dùng có tiền sử phù mạch, mẫn cảm với thuốc, sau nhồi máu cơ tim (Nếu huyết động không ổn định).
  • Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất.
  • Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

Tác dụng phụ

Một số người dùng thuốc Captarsan 25 có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ không mong muốn như:

– Thường gặp: Chóng mặt, ngoại ban, ngứa, ho.

– Ít gặp: Hạ huyết áp nặng, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau thượng vị, thay đổi vị giác.

– Hiếm gặp: Mẫn cảm, mề đay, đau cơ, sốt, tăng bạch cầu ưa Eosin, bệnh hạch Lympho, sút cân, viêm mạch, to vú đàn ông, phù mạch, vàng da, viêm tụy, co thắt phế quản, hen nặng lên, đau cơ, đau khớp.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không muốn gặp phải khi dùng thuốc Captarsan 25 để có những biện pháp xử lý kịp thời.

Cách xử lý khi quá liều

Ngay khi phát hiện quá liều, bệnh nhân cần:

  • Ngừng dùng Captopril và đưa người bệnh vào bệnh viện, tiêm Adrenalin dưới da, tiêm tĩnh mạch Diphenhydramin Hydroclorid và tiêm tĩnh mạch Hydrocortisone.
  • Truyền tĩnh mạch dung dịch Sodium Chloride 0,9% để duy trì huyết áp và có thể loại bỏ Captopril bằng thẩm tách máu.

Lưu ý: Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý kịp thời.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Những tác động của thuốc Captarsan 25 sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc Captarsan 25 ở nơi khô ráo, có nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Captarsan 25 hiện đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Captarsan 25

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Captarsan 25 cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại HiThuoc.com.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Captarsan 25 vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học:

Captopril là chất ức chế men chuyển Angiotensin I, được dùng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim. Tác dụng hạ huyết áp của thuốc liên quan đến ức chế hệ Renin – Angiotensin – Aldosteron.

  • Tác dụng chống tăng huyết áp: Captopril làm giảm sức cản động mạch ngoại vi (Captopril không tác động lên cung lượng tim). Tác dụng hạ huyết áp xảy ra trong khoảng 60 – 90 phút sau khi uống liều thứ nhất. Thời gian tác dụng phụ thuộc vào liều: Sau một liều bình thường, tác dụng thường duy trì ít nhất 12 giờ. Trong điều trị tăng huyết áp, đáp ứng điều trị tối đa đạt được sau 4 tuần điều trị. Giảm phì đại thất trái đạt được sau 2 – 3 tháng dùng Captopril.
  • Điều trị suy tim: Captopril có tác dụng tốt chống tăng sản cơ tim do ức chế hình thành Angiotensin II, là  hất kích thích tăng trưởng quan trọng của cơ tim. Trường hợp suy tim, Captopril làm giảm tiền gánh, giảm sức cản ngoại vi, tăng cung lượng tim. Do đó, Captopril làm tăng khả năng làm việc của tim.
  • Điều trị nhồi máu cơ tim: Captopril có khả năng làm chậm tiến triển xơ vữa động mạch do đó làm giảm tỷ lệ chết sau nhồi máu cơ tim.

Dược động học:

Sinh khả dụng đường uống của Captopril khoảng 65%, nồng độ đỉnh của thuốc trong máu đạt được sau khi uống 1 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến quá trình hấp thu của Captopril.

  • Thể tích phân bố là 0,7 lít/kg.
  • Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2 giờ.
  • Độ thanh thải toàn bộ là 0,8 lít/kg/giờ, độ thanh thải của thận là 50%, trung bình là 0,4 lít/kg/giờ.
  • 75% thuốc được đào thải qua nước tiểu (Trong đó 50% dưới dạng không chuyển hóa và phần còn lại chuyển hóa dưới dạng Captopril Cystein và dẫn chất Disulfid của Captopril).

Lưu ý: Trường hợp suy thận có thể gây tích lũy thuốc.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Captarsan 25: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Captarsan 25: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here