HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Captopril: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 1). BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Captopril là gì?
Thuốc Captopril là thuốc ETC là thuốc điều trị các trường hợp tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi cơ tim (ở người bệnh đã có huyết đông ổn định).
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Captopril.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-20545-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH MTV Dược phẩm và Sinh học Y tế – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Captopril
Công thức cho mỗi viên nang chứa:
- Captopril có hàm lượng là 25 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tinh bột sắn, Lactose, Polyvinyl Pyrrolidon (PVP), bột Talc, Magnesi Stearat,..).
Công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh
Thuốc Captopril – Thuốc điều trị các trường hợp
- Tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi cơ tim (ở người bệnh đã có huyết đông ổn định).
- Bệnh nhân do .
Hướng dẫn sử dụng thuốc Captopril
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường uống. Uống captopril trước bữa ăn 1 giờ. Đối với các liều dùng nhỏ hơn 25 mg/ lần, cần khuyến cáo bệnh nhân sử dụng các dạng phân liều phù hợp để việc chia liều được chính xác.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Captopril được khuyến cáo chỉ dùng theo sự chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Thuốc Captopril được dùng với liều lượng như sau:
Tăng huyết áp
Liều thường dùng 25 mg/lần, 2 – 3 lần/ngày.
Người đang dùng thuốc lợi tiểu:
- Liều ban đầu có thể thấp hơn (6,25 mg, 2 lần/ ngày đến 12,5 mg, 3 lần/ ngày).
- Nếu huyết áp không kiểm soát được sau 1 – 2 tuần, có thể tăng liều tới 50 mg, ngày uống 2 – 3 lần.
Cơn tăng huyết áp
- Từ 12,5 – 25 mg, uống lặp lại 1 hoặc 2 lần nếu cần, cách nhau khoảng 30 – 60 phút hoặc lâu hơn. Nhưng captopril phải dùng thận trọng.
Đối với suy thận
- Hệ số thanh thải Creatinin thấp hơn 50 ml/phút/m2 thì liều ban đầu 12,5 mg x3 (mg/ngày). Nếu chưa đạt tác dụng sau 2 tuần thì tăng lên 25 mg x 3.
- Hệ số thanh thải Creatinin thấp hơn 20 ml/phút/m2 thì liều ban đầu 6,25 mg x3 (mg/ngày). Nếu chưa đạt tác dụng sau 2 tuần thì tăng lên 12,5 mg x 3.
Suy tim
Nên dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu.
- Liều thường dùng là 6,25 – 25 mg/ lần x 2 lần/ngày.
- Khi cần, có thể tăng liều lên 50 mg/ lần x 2 lần/ngày.
- Người bệnh giảm thể tích tuần hoàn hoặc nồng độ natri máu dưới 130 mmol/ lít, cần dùng liều ban đầu thấp hơn.
- Dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu làm tăng nguy cơ hạ huyết áp. Bởi vậy nên ngừng thuốc lợi tiểu 3 ngày trước khi dùng các chất ức chế ACE. Thuốc lợi tiểu được dùng lại sau khi đã dùng các chất ức chế ACE.
Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim
– Có thể bắt đầu dùng captopril sớm 3 ngày sau nhồi máu cơ tim kèm rối loạn chức năng thất trái. Sau khi dùng liều ban đầu 6,25mg, có thể tiếp tục điều trị với liều 12,5mg/lần x 3 lần, sau đó tăng lên 25mg/lần x 3 lần/ngày trong vài ngày tiếp theo và nâng lên liều 50mg/ lần x 3 lần/ngày trong những tuần tiếp theo nếu người bệnh dung nạp được thuốc.
– Captopril có thể kết hợp với những liệu pháp sau nhồi máu cơ tim, như thuốc tan huyết khối, aspirin, thuốc chẹn beta.
– Bệnh thận do đái tháo đường: 25 mg/lần x 3 lần/ngày, dùng lâu dài.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Captopril
Chống chỉ định
Thuốc không dùng cho các đối tượng sau:
- Mẫn cảm với Captopril và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử phù mạch, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết đông không ổn định).
- Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất.
- Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Tác dụng phụ
Hầu hết tác dụng không mong muốn là chóng mặt và ngoại ban (khoảng 2%). Các phản ứng này thường phụ thuộc vào liều dùng và liên quan đến những yếu tố biến chứng như suy thận, bệnh mô liên kết ở mạch máu.
– Thường gặp: Chóng mặt, ngoại ban, ngứa, ho.
– Ít gặp: Hạ huyết áp nặng, thay đổi vị giác, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau thượng vị.
– Hiếm gặp:
- Mẫn cảm, mày đay, đau cơ, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin , , sút cân, viêm mạch. to vú đàn ông.
- Phù mạch, phồng môi, phồng lưỡi; giọng khàn do phù dây thanh âm, phù chân tay. Điều này thường do thiếu từ trước enzym chuyển hóa bổ thể, kết hợp với tăng bradykinin, có thể đe dọa tính mạng.
- Mẫn cảm ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vảy.
- Vàng da, viêm tụy. Co thắt phế quần, hen nặng lên.
- Đau cơ, đau khớp. Dị cảm. Trầm cảm, lú lẫn.
- Protein niệu, , tăng kali máu, giảm chức năng thận.
Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
– Triệu chứng: Sốt, nhức đầu, hạ huyết áp.
– Xử trí:
- Điều trị phù mạch ảnh hưởng đến lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, bao gồm các biện pháp sau: Ngừng dùng captopril và cho người bệnh vào bệnh viện: tiêm adrenalin dưới da; tiêm tĩnh mạch diphenhydramin hydroclrid; tiêm tĩnh mạch hydrocortison.
- Truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9% để duy trì huyết áp, có thể loại bỏ captopril bằng thẫm tách máu.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản của thuốc Captopril
Xem thông tin về thông tin mua thuốc Captopril ở Phần 2.
Thông tin mua thuốc
Xem thông tin về thông tin mua thuốc Captopril ở Phần 2.
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Captopril
Xem thông tin về thông tin mua thuốc Captopril ở Phần 2.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Xem thêm hướng dẫn bảo quản, thông tin mua thuốc và thông tin tham khảo ở PHẦN 2.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Captopril: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 1) và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Captopril: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 1) bình luận cuối bài viết.