Thuốc Cardicormekophar 2.5: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
202

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Cardicormekophar 2.5: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Cardicormekophar 2.5 là gì ?

Thuốc Cardicormekophar 2.5 là thuốc ETC dùng để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Cardicormekophar 2.5

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc Cardicormekophar 2.5 thuộc nhóm kê đơn – ETC.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-23801-15

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar- Việt Nam

Thành phần của thuốc Cardicormekophar 2.5

  • Bisoprolol Fumarate với hàm lượng 2.5 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên gồm có Sodium Starch Glycolate, Magnesium Stearate, Lactose, Hydroxypropylmethylcellulose, Povidone, Talc, Titanium Dioxide, Polyethylene Glycol 6000, Polysorbate 80, Ethanol 96%

Công dụng của thuốc Cardicormekophar 2.5 trong việc điều trị bệnh

  • Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực.
  • Điều trị ổn định kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái kết hợp với thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu và các glycoside tim.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cardicormekophar 2.5

Cách sử dụng

  • Dùng thuốc theo đường uống
  • Nên uống Cardicormekophar 2.5 vào buổi sáng, kèm hay không kèm thức ăn, không được nhai viên thuốc.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ

Liều dùng thuốc Cardicormekophar 2.5

Liều lượng của Bisoprolol Fumarate phải được xác định cho từng người bệnh, hiệu chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh và sự dung nạp của người bệnh.

Liều dùng: theo chỉ dẫn của bác sỹ.

Liều đề nghị:

Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực:

  • Người lớn: liều khởi đầu thường dùng là 2,5 đến 5 mg/lần/ngày. Có thể tăng liều lên đến 20 mg/ngày.
  • Bệnh nhân co thắt phế quản: liều khởi đầu thường dùng là 2,5 mg/lần/ngày. Có thể tăng liều lên đến 20 mg/ngày.

Điều trị bệnh suy tim mạn tính ổn định:

Điều kiện trước khi điều trị với Bisoprolol Fumarate là người bệnh bị suy tim mạn tính phải ổn định, không có đợt cấp tính trong vòng 6 tuần, phải được điều trị bằng một thuốc ức chế men chuyển với liều thích hợp (hoặc với một thuốc giãn mạch khác trong trường hợp không dung nạp thuốc ức chế men chuyển) và một thuốc lợi tiểu, và/hoặc với một digital trước khi điều trị bằng Bisoprolol. Điều trị suy tim mạn ổn định bằng Bisoprolol phải bắt đầu bằng một thời gian điều chỉnh liều, liều được tăng dần theo hướng dẫn sau:

  • Tuần 1: 1.25 mg/lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
  • Tuần 2: 2.5 mg/lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
  • Tuần 3: 3.75 mg/lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
  • Tuần 4 đến 7: 5 mg/lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
  • Tuần 8 đến 11: 7.5 mg/lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên
  • Tuần 12 và sau đó: 10 mg/lần/ngày để điều trị duy trì.

Lưu ý:

  • Liều tối đa khuyến cáo: 10 mg/lần/ngày
  • Sau khi bắt đầu liều đầu tiên 1.25 mg, phải theo dõi người bệnh trong vòng 4 giờ (đặc biệt theo dõi huyết áp, tần số tim, rối loạn dẫn truyền, các dấu hiệu suy tim nặng lên).
  • Điều trị suy tim mạn tính ổn định bằng Bisoprolol Fumarate là một điều trị lâu dài, không được ngừng đột ngột vì điều này có thể làm suy tim nặng lên. Nếu cần thiết ngừng điều trị, phải giảm liều từ từ.
  • Ở một số người bệnh có thể xuất hiện các tác dụng phụ, nếu cần phải giảm liều từ từ, trong trường hợp cần thiết việc điều trị có thể ngừng và điều trị lại khi thích hợp.
  • Trong thời gian điều chỉnh liều, nếu xảy ra suy tim nặng hơn hoặc không dung nạp thuốc, phải giảm liều Bisoprolol, hoặc xem xét ngừng điều trị nếu cần (hạ huyết áp nặng, suy tim nặng lên kèm phù phổi cấp, sốc tim, nhịp tim chậm hoặc blốc nhĩ- thất).

Các trường hợp đặc biệt:

  • Bệnh nhân suy tim mạn kèm suy thận hay suy gan: chưa có thông tin về dược động học của Bisoprolol. Cần hết sức thận trọng khi xác định liều cho các trường hợp này.
  • Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều.
  • Trẻ em: chưa có kinh nghiệm đầy đủ về việc sử dụng Bisoprolol cho trẻ em, vì thế không khuyến cáo sử dụng Cardicormekophar 2.5 cho trẻ em.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cardicormekophar 2.5

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc Cardicormekophar 2.5.
  • Người bệnh có sốc do tim, suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị nền, suy tim độ III nặng hoặc độ IV, blốc nhĩ thất độ hai hoặc ba và nhịp tim chậm xoang (dưới 60/phút trước khi điều trị), bệnh nút xoang.
  • Bệnh hen nặng, bệnh phổi phế quản mãn tính tắc nghẽn nặng.
  • Hội chứng Reynaud nặng.
  • U tủy thượng thận khi chưa được điều trị.

Tác dụng phụ của thuốc Cardicormekophar 2.5

  • Thường gặp: tiêu chảy, nôn, , suy nhược, mệt mỏi.
  • Ít gặp: đau khớp, giảm cảm giác, khó ngủ, nhịp tim chậm, buồn nôn, khó thở, đau ngực, phù ngoại biên.

Thông báo ngay cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Các dấu hiệu quá liều gồm có: nhịp tim chậm, hạ huyết áp và ngủ lịm. Trường hợp nặng: mê sảng, hôn mê, co giật và ngừng hô hấp. Suy tim sung huyết, co thắt phế quản và giảm glucose huyết có thể xảy ra, đặc biệt ở người đã có sẵn các bệnh ở các cơ quan này.

Khi xảy ra quá liều, phải ngừng Bisoprolol và điều trị hỗ trợ:

  • Nhịp tim chậm: tiêm tĩnh mạch Atropin. Nếu đáp ứng không đầy đủ, có thể dùng thận trọng Isoproterenol hoặc một thuốc khác có tác dụng làm tăng nhịp tim.
  • : truyền dịch tĩnh mạch và dùng các thuốc làm tăng huyết áp (Isoproterenol hoặc một thuốc chủ vận α-adrenergic. Có thể dùng Glucagon tiêm tĩnh mạch.
  • Blốc tim (độ hai hoặc ba): theo dõi cẩn thận người bệnh và tiêm truyền Isoproterenol hoặc đặt máy tạo nhịp tim nếu thích hợp.
  • Suy tim sung huyết: dùng digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc làm tăng lực co cơ, thuốc giãn mạch.
  • Co thắt phế quản: dùng thuốc giãn phế quản như Isoproterenol và/hoặc Aminophylin.
  • Hạ glucose huyết: tiêm tĩnh mạch glucose.

Cách xử lý khi quên liều

Uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cardicormekophar 2.5

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Cardicormekophar 2.5

Điều kiện bảo quản

Thuốc Cardicormekophar 2.5 nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Cardicormekophar 2.5

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Cardicormekophar 2.5.

Giá bán

Thông tin tham khảo thêm về thuốc Cardicormekophar 2.5

Thận trọng khi dùng thuốc Cardicormekophar 2.5

  • Tránh dùng thuốc trong các trường hợp suy tim xung huyết không kiểm soát được.
  • Không tự ý ngừng thuốc đột ngột vì có thể làm tăng các chứng đau thắt ngực, rối loạn nhịp thất, nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành, phải giảm liều dần.
  • Thận trọng sử dụng cho bệnh nhân có bệnh mạch máu ngoại vi, hen suyễn.
  • Thuốc có thể che lấp các biểu hiện của hạ đường huyết như mạch nhanh và biểu hiện lâm sàng của bệnh cường tuyến giáp.
  • Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận và gan cần phải hiệu chỉnh liều Bisoprolol một cách cẩn thận.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

  • Sử dụng Bisoprolol ở giai đoạn sớm của thai kỳ có liên quan đến sự chậm phát triển của thai nhi. Vì thế chỉ nên sử dụng thuốc đối với phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với phụ nữ cho con bú.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drug Bank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Cardicormekophar 2.5: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Cardicormekophar 2.5: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here