HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Cardioton: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Cardioton là gì?
Thuốc Cardioton là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị thiểu năng tuần hoàn, thiếu máu ở tim, tăng huyết áp động mạch, các triệu chứng đau thắt ngực cũng như bổ sung năng lượng cho cơ tim.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Cardioton.
Dạng trình bày
Thuốc Cardioton được bào chế thành dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên nang mềm.
Phân loại
Thuốc Cardioton thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-16226-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Cardioton có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Cardioton được sản xuất tại Công ty Lipa Pharmaceuticals Ltd.
Địa chỉ: 21 Reaghs Farm road, Minto NSW 2566 Úc.
Thành phần của thuốc Cardioton
Mỗi viên nang mềm có chứa:
– Hoạt chất chính:
- Ubidecarenone (Coenzym Q1O): 30 mg.
- D-Alpha-Tocopherol (Vitamin E): 6,71 mg.
– Tá dược: Glycerol, Lecithin, Soya Oil, Beeswax – Yellow, Rice Bran Oil, Titan Dioxid, Gelatin, Vegetable Oil Hydrogenated, nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Cardioton trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cardioton được sử dụng để hỗ trợ điều trị:
- Thiểu năng tuần hoàn, bệnh thiếu máu ở tim, tăng huyết áp động mạch, chứng loạn nhịp đi kèm thiểu năng tuần hoàn, hồi hộp, đánh trống ngực.
- Bổ sung năng lượng cho cơ, đặc biệt cho bệnh cơ tim.
- Các triệu chứng đau thắt ngực.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cardioton
Cách sử dụng
Thuốc Cardioton được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Hiện nay vẫn chưa có báo cáo cụ thể về trường hợp giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
1 – 3 viên/ lần x 2 lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cardioton
Chống chỉ định
Thuốc Cardioton khuyến cáo không dùng cho bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Một số người dùng thuốc Cardioton có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ không mong muốn như:
- Chán ăn, khó chịu dạ dày, buồn nôn hoặc có thể xảy ra nhưng không thường xuyên.
- Ngoài ra, có thể xảy ra những triệu chứng như nhưng không thường xuyên.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không muốn gặp phải khi dùng thuốc để có những biện pháp xử lý kịp thời.
Cách xử lý khi quá liều
Hiện nay vẫn chưa có báo cáo chuyên ngành về cách xử lý khi bệnh nhân gặp trường hợp quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc Cardioton sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc Cardioton ở nơi khô mát, có nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Cardioton hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cardioton
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Cardioton cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại HiThuoc.com.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cardioton vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học:
Ubidecarenone (Coenzyme Q1O ) có tác động trực tiếp trên cơ tim bị thiếu máu cục bộ và tăng cường hiệu suất sử dụng Oxy. Điều này giúp cơ tim duy trì chức năng sản sinh năng lượng ở mức độ cao, ngay cả trong các trường hợp bị thiếu máu cục bộ, do đó làm giảm các tổn thương của tế bào cơ tim do thiếu máu gây ra.
Trong thực tế lâm sàng hiệu quả của Coenzyme Q1O trên các rối loạn cơ tim được khảo sát bằng điện tâm đồ lúc nghỉ ngơi và khi gắng sức, người ta đã xác nhận rằng Coenzyme Q1O giúp khôi phục sự suy giảm chức năng tim và cải thiện các triệu chứng của suy tim xung huyết có kèm theo sự suy giảm chức năng tâm thất trái do thiếu máu cục bộ tim mạn tính hay bệnh tim huyết áp cao.
Vitamin E là một chất chống Oxi hoá với một trong những cơ chế tác dụng sau:
- Ngăn ngừa sự Oxi hoá các thành phần chủ yếu của tế bào như Ubiquinones.
- Ngăn ngừa sự tạo thành các sản phẩm Oxi hoá độc hại như các sản phẩm Peroxyd hoá từ các chất chuyển hoá của các Acid béo chưa bão hoà.
Dược động học:
Ubidecarenone (Coenzyme Q1O), sau khi uống, được hấp thu thông qua hệ thống bạch huyết và thâm nhập vào ty thể trong tế bào. Sau khi uống 100mg Ubidecarenone, nồng độ đỉnh trong huyết tương (khoảng 0,5 mcg/ ml Coenzyme Q1O ngoại sinh) đạt được 6 giờ sau khi uống, sau đó nồng độ trong huyết tương giảm dần, thời gian bán thải của thuốc là 25 giờ.
Sự hấp thu của Vitamin E từ đường tiêu hoá phụ thuộc vào sự có mặt của dịch mật và chức năng bình thường của tuyến tụy.
- Lượng Vitamin E đã hấp thu được dường như giảm khi tăng liều dùng, Vitamin E tham gia vào hệ tuần hoàn nhờ các vi thể nhũ trấp của bạch huyết. Nó được phân bố đến tất cả các mô và dự trữ ở các mô có chất béo.
- Một lượng Vitamin E được chuyển hoá tại gan thành Glucuronide của Acid Tocopheronic và chất chuyển hoá γ-Lacton của nó và được bài tiết qua nước tiểu nhưng phần lớn liều dùng Vitamin E được bài tiết dần dần vào dịch mật.
- Vitamin E được bài tiết vào sữa mẹ nhưng chỉ một phần rất nhỏ qua được hàng rào nhau thai.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Cardioton: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Cardioton: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.