Thuốc Cebastin 10: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
290

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Cebastin 10: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Cebastin 10 là gì?

Thuốc Cebastin 10 thuộc loại thuốc kê đơn- ETC, dùng để điều trị triệu chứng của viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hoặc không kèm viêm kết mạc dị ứng, nổi mề đay vô căn mạn tính.

Tên biệt dược

Cebastin 10

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo dạng:

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Hộp 6 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc Cebastin 10 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

VD-21814-14

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng thuốc Cebastin 10 trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất

Nơi sản xuất

Thuốc Cebastin 10 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Địa chỉ: Số 930 C2, Đường C, KCN Cát Lái, P. Thạnh Mỹ Lợi, Q2, TP. Hồ Chí Minh Việt
Nam

Thành phần của thuốc Cebastin 10

Cho 1 viên nén bao phim:

  • Ebastin ………………………………………………………………. 10mg
  • Tá dược: Microcrystalin, Cellulose, Starch 500, Croscarmellose Natri, Magnesi Stearat, Lactose Monohydrat, ReadiLYCOAT, Nước tinh khiết.

Công dụng của Cebastin 10 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Cebastin 10 dùng để điều trị triệu chứng của viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hoặc không kèm viêm kết mạc dị ứng, nổi mề đay vô căn mạn tính.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cebastin 10

Cách sử dụng

Thuốc được dùng qua đường uống

Đối tượng sử dụng

Thuốc chỉ được sử dụng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.

Liều dùng

Người lớn: Viêm mũi dị ứng, mày đay mạn tính: Liều duy nhất 10 mg/ngày.

Suy gan nhẹ tới vừa tối đa 10mg/ ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cebastin 10

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ thuốc Cebastin 10

Thường là đau đầu, khô miệng và buồn ngủ. Hiếm khi viêm họng, đau bụng, khó tiêu, mệt mỗi, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang, buồn nôn và mất ngủ.

Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều Cebastin 10

Trong các nghiên cứu tiến hành với một liều lượng cao, không có dấu hiệu hoặc triệu chứng có ý nghĩa lâm sàng đã được quan sát lên đến 100 mg cho mỗi ngày một lần. Không có thuốc giải độc đặc cho Ebastin.

Trong trường hợp quá liều, rửa dạ dày, giám sát các chức năng quan trọng bao gồm cả điện tâm đồ, và điều trị triệu chứng nên được thực hiện.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cebastin 10

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Cebastin 10

Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com 

Giá bán

Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc vào thời điểm hiện tại.

Thông tin tham khảo thêm

Các đặc tính dược lực học

Ebastin là chất đối kháng với Histamin tại thụ thể H1, có tác dụng lâu dài và chọn lọc

Các đặc tính dược động học

Hấp thu:

  • Sau khi uống, Ebastin được hấp thu nhanh và chuyển hóa thành Carebastin có hoạt tính dược lý

Phân bố, chuyển hóa và thải trừ:

  • Sau khi uống một liều duy nhất 10 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương và của Carebastin là 80 -100 ng / ml trong 2,6 – 4 giờ.
  • Thời gian bán thải của carebastin từ 15-19 giờ; 66% carebastin đượcđào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa liên hợp.
  • Sau khi uống lặp lại 1 viên/1 ngày, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt từ 130- 160 ng/ml và ổn định từ 3 – 5 ngày.

Thận trọng với thuốc Cebastin 10

Hội chứng QT dài, hạ kali máu, đang điều trị với thuốc làm tăng QT hoặc ức chế hệ thống Enzym CYP3A4 (nhóm Azol, nhóm Macrolid). Ebastin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận hoặc gan nhẹ đến trung bình.

Không nên dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Tương tác với thuốc Cebastin 10

Kháng Histamin H, thuốc trị loạn nhịp tim, thuốc kháng nấm nhóm Azol và kháng sinh nhóm Macrolid. Không uống cùng với rượu.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Cebastin 10: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Cebastin 10: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here