Thuốc Cefaclor 250 mg ( VD-25690-16 ): Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
200

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Cefaclor 250 mg ( VD-25690-16 ): Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Cefaclor 250 mg ( VD-25690-16 ) là gì?

Thuốc Cefaclor 250 mg ( VD-25690-16 ) thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt sau khi dùng các kháng sinh thông thường (do “Chương trình quốc gia chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp” khuyến cáo) mà bị thất bại.
  • Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm phế quản cấp có bội nhiễm, viêm phổi, đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính.
  • Đối với viêm họng cấp do Streptococcus nhóm A tan máu Beta, thuốc được ưa dùng đầu tiên là Penicilin V để phòng bệnh thấp tim.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm (bao gồm viêm thận – bể thận và viêm bàng quang). Không dùng cho trường hợp viêm tuyến tiễn liệt vì thuốc khó thấm vào tổ chức này.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các chủng Staphylococcus Aureus nhạy cảm với Methicillin và Streptococcus Pyogenes nhạy cảm.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Cefaclor 250 mg ( VD-25690-16 ).

Dạng bào chế

Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nang cứng, màu tím – trắng..

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 10 viên.
  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.
  • Hộp 20 vỉ x 10 viên.
  • Hộp 1 vỉ x 12 viên.
  • Hộp 10 vỉ x 12 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

VD-25416-16.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco.

Địa chỉ: 66-Quốc lộ 30-P. Mỹ Phú-TP. Cao Lãnh-Tỉnh Đồng Tháp Việt Nam.

Thành phần của thuốc Cefaclor 250 mg ( VD-25690-16 )

Mỗi viên nang cứng Cefaclor 250 mg ( VD-25690-16 ) chứa: 250mg hoạt chất Cefaclor (dưới dạng Cefaclor Monohydrat ).

Ngoài ra, còn có các Tá dược khác, như là: Natri Starch Glycolate, Simethicone, Magnesium Stearat, Colloidal Silicon Dioxide A200, Nang cứng Gelatin số 2 cho vừa đủ 1 viên nang cứng.

Công dụng của thuốc Cefaclor 250 mg ( VD-25690-16 ) trong điều trị bệnh

Thuốc Cefaclor 250 mg ( VD-25690-16 ) thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt sau khi dùng các kháng sinh thông thường (do “Chương trình quốc gia chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp” khuyến cáo) mà bị thất bại.
  • Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm phế quản cấp có bội nhiễm, viêm phổi, đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính.
  • Đối với viêm họng cấp do Streptococcus nhóm A tan máu Beta, thuốc được ưa dùng đầu tiên là Penicilin V để phòng bệnh thấp tim.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm (bao gồm viêm thận – bể thận và viêm bàng quang). Không dùng cho trường hợp viêm tuyến tiễn liệt vì thuốc khó thấm vào tổ chức này.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các chủng Staphylococcus Aureus nhạy cảm với Methicillin và Streptococcus Pyogenes nhạy cảm.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefaclor 250 mg ( VD-25690-16 )

Cách sử dụng

Người bệnh sử dụng thuốc qua đường uống. Có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.

Liều dùng

Người lớn

  • Thông thường, người bệnh sẽ uống liều thường dùng là 250mg, và mỗi lần uống thuốc sẽ cách nhau khoảng 8 giờ. Trong trường hợp nặng có thể tăng liều lên gấp đôi. Tuy nhiên, liều tối đa là 4g Cefaclor mỗi ngày.
  • Viêm họng, viêm phế quản, viêm Amidan, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng tiết niệu không có biến chứng: người bệnh sẽ uống 250 mg cefaclor, cứ 8 giờ một lần. Trường hợp nhiễm trùng nặng hơn hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm có thể dùng 500 mg Cefaclor, cứ 8 giờ dùng một lần. Thời gian điều trị là 10 ngày.
  • Nhiễm trùng hô hấp dưới: Người bệnh sẽ uống 250 mg Cefaclor, cứ 8 giờ một lần.
  • Trường hợp nhiễm trùng nặng hơn (viêm phổi) hoặc chủng vi khuẩn phân lập kém nhạy cảm có thể dùng 500 mg Cefaclor, cứ 8 giờ dùng một lần. Thời gian điều trị là 7 đến 10 ngày.

Cefaclor có thể dùng cho người bệnh suy thận

Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau:

  • Nếu độ thanh thải Creatinin 10 – 50ml/phút, người bệnh sẽ dùng 50% liều thường dùng.
  • Nếu độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút, người bệnh sẽ dùng 25% liều thường dùng.

Người bệnh phải thẩm tách máu

Khi thẩm tách máu, nửa đời của Cefaclor trong huyết thanh giảm 25 – 30%. Vì vậy, đối với người bệnh phải thẩm tách máu đều đặn, nên dùng liều khởi đầu từ 250 mg – 1g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250 – 500mg cứ 6 – 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.

Người cao tuổi

Người bệnh lớn tuổi sẽ dùng liều như người lớn.

Trẻ em

  • Bệnh nhi sẽ dùng 20 – 40mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống.
  • Viêm tai giữa ở trẻ em: Cho uống 40 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 – 3 lần, nhưng biểu tổng cộng trong ngày không được quá 1g.
  • Tính an toàn và hiệu quả đối với trẻ dưới 1 tháng tuổi cho đến nay vẫn chưa được xác định. Liều tối đa một ngày ở trẻ em không được vượt quá 1,5g.
  • Điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết beta bằng cefaclor ít nhất trong 10 ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefaclor 250 mg ( VD-25690-16 )

Chống chỉ định

Thuốc Cefaclor 250 mg ( VD-25690-16 ) được khuyến cáo không sử dụng đối với các người bệnh có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với Cefaclor và kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Tác dụng phụ

Khi điều trị với thuốc Cefaclor 250 mg ( VD-25690-16 ), người bệnh thường gặp các tác dụng không mong muốn, như sau: 

Thường gặp

Tăng bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy, ban da dạng sởi.

Ít gặp

  • Test Coombs trực tiếp dương tính.
  • Tăng tế bào Lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính; buồn nôn, nôn; ngứa, nổi mề đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.

Hiếm gặp

  • Toàn thân: phản ứng phản vệ,, triệu chứng giống bệnh huyết thanh., (hội chứng Lyell),. Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu.
  • Máu: giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.
  • Tiêu hoá: viêm đại tràng màng giả.
  • Gan: tăng Enzyme gan, viêm gan và vàng da ứ mật.
  • Thận: viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ Urê huyết hoặc Creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
  • Thần kinh trung ương: cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà.
  • Bộ phận khác: đau khớp.

Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Điều trị tác dụng phụ

  • Ngừng sử dụng Cefaclor nếu xảy ra dị ứng. Các triệu chứng quá mẫn có thể dai dẳng trong một vài tháng. Trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng Epinephrin, Oxygen, tiêm tĩnh mạch Steroid).
  • Ngừng điều trị nếu bị tiêu chảy nặng.
  • Các trường hợp viêm đại tràng màng giả do Clostridium Difficile phát triển quá mức ở thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc.
  • Các trường hợp thể vừa và nặng cần lưu ý cho truyền các dịch và chất điện giải, bổ sung Protein và điều trị bằng kháng sinh có tác dụng với Difficile (nên dùng Metronidazol, không dùng Vancomycin).
  • Phản ứng giống bệnh huyết thanh thường xảy ra một vài ngày sau đầu điều trị và giảm dần sau khi ngừng thuốc vài ngày. Đôi khi phản ứng nặng cần điều trị bằng thuốc kháng Histamin và Corticosteroid.
  • Nếu bị co giật do thuốc điều trị phải ngừng thuốc. Có thể điều thuốc chống co giật nếu cần.

Triệu chứng và xử lý quá liều 

Triệu chứng quá liều

Các triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vị, và tiêu chảy. mức độ nặng của đau thượng vị và tiêu chảy liên quan đến liều dùng. Nếu có các triệu chứng khác, có thể do dị ứng, hoặc tác động của một nhiễm độc khác hoặc của bệnh hiện mắc của người bệnh.

Xứ Trí

  • Cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất thưởng ở người bệnh. Không cần phải rửa dạ dày, ruột, trừ khi đã uống cefaclor gấp 5 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
  • Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Trong nhiều trường hợp, cách này hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rửa dạ dày.
  • Có thể rửa dạ dày và thêm than hoạt hoặc chỉ dùng than hoạt.
  • Gây lợi niệu, thẩm phân màng bụng hoặc lọc máu chưa được xác định là có lợi trong điều trị quá liều.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Cefaclor 250 mg ( VD-25690-16 ) nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Cefaclor 250 mg ( VD-25690-16 )

Nơi bán thuốc

Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Cefaclor 250 mg ( VD-25690-16 ) đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Cefaclor 250 mg ( VD-25690-16 ) trực tiếp tại HiThuoc.com hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.

Gía bán

Thuốc Cefaclor 250 mg ( VD-25690-16 ) sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Cefaclor 250 mg ( VD-25690-16 ) , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.

Hình ảnh tham khảo

Thông tin tham khảo

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Cefaclor 250 mg ( VD-25690-16 )không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai

Thời kỳ mang thai

Kháng sinh Cephalosporin thường được coi là an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Tuy nhiên, do chưa có công trình nào được nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai nên cefaclor chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Nồng độ Cefaclor 250 trong sữa mẹ rất thấp (0.16- 0.21 microgam/ml sau khi mẹ dùng liều duy nhất 500 mg). Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên cần thận trọng khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

Nguồn tham khảo

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Cefaclor 250 mg ( VD-25690-16 ): Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Cefaclor 250 mg ( VD-25690-16 ): Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here