Thuốc Cefadroxil 500 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
208
Cefadroxil 500 mg

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Cefadroxil 500 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Cefadroxil 500 mg là gì?

Thuốc Cefadroxil 500 mg thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:

– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm Amidan, viêm họng, viêm phế quản – phổiviêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.

– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm quầng. bệnh nhọt, chốc lở, viêm mủ da.

Tên biệt dược

Cefadroxil 500 mg

Dạng trình bày

Thuốc Cefadroxil 500 mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng

Quy cách đóng gói

Thuốc Cefadroxil 500 mg được đóng gói theo dạng:

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Hộp 20 vỉ x 10 viên
  • Chai 100 viên

Phân loại

Thuốc Cefadroxil 500 mg thuộc loại thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

VD-24981-16

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng thuốc Cefadroxil 500 mg trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nơi sản xuất

Thuốc Cefadroxil 500 mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco

Địa chỉ: 66-Quốc lộ 30-P. Mỹ Phú-TP. Cao Lãnh Tỉnh Đồng Tháp Việt Nam

Thành phần của thuốc Cefadroxil 500 mg

Mỗi viên nang cứng chứa:

  • Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil Monohydrat Compacted)…………………… 500 mg
  • Tá dược: Natri Starch Glycolat, Magnesi Stearat, Colloidal Silicon Dioxid A200, Nang cứng Gelatin (số 0).

Công dụng của Cefadroxil 500 mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Cefadroxil 500 mg thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:

– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận – bề thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo. nhiễm khuẩn phụ khoa.

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm Amidan. viêm họng. viêm phế quản – phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.

– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm quầng. bệnh nhọt, chốc lở, viêm mủ da.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefadroxil 500 mg

Cách sử dụng

Thuốc Cefadroxil 500 mg dùng qua đường uống. Có thể giảm bớt tác dụng phụ đường tiêu hóa nếu uống thuốc cùng với thức ăn.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Cefadroxil 500 mg chỉ sử dụng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị

Liều dùng

– Người lớn và trẻ em (> 40 kg): 500 mg – 1 g, 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn hoặc 1 g lần/ngày trong các nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.

– Trẻ em trên 6 tuổi (< 40 kg): 500 mg, 2 lần/ngày.

– Người cao tuổi: Cefadroxil đào thải qua đường thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận.

– Người suy thận: Có thể điều trị với liều khởi đầu 500 mg- 1000 mg, liều tiếp theo được điều chỉnh như sau:

  • Thanh thải Creatinin: 0-10ml/phút, liều 500-1000mg , liều duy trì là 500mg cách 36 giờ/lần.
  • Thanh thải Creatinin: 10-25 ml/phút, liều 500-1000mg , liều duy trì là 500mg cách 24 giờ/lần.
  • Thanh thải Creatinin: 25-50ml/phút, liều 500-1000mg , liều duy trì là 500mg cách 12 giờ/lần

– Bệnh nhân lọc máu: Thêm 500 — 1000 mg sau khi lọc máu.

Lưu ý: 

– Thời gian điều trị phải duy trì tối thiêu từ 5 – 10 ngày.

– Viên nang cứng 500 mg không phù hợp cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6 tuổi.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefadroxil 500 mg

Chống chỉ định

Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh Cephalosporin và các thành phần khác của thuốc.

Tác dụng phụ Cefadroxil 500 mg

Tác dụng không mong muốn ở 6 % người được điều trị.

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

Da: Ban da dạng sần, ngoại ban, nỗi mề đay, ngứa.

Gan: Tăng Transaminase có hồi phục.

Tiết niệu – sinh dục: Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.

Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.

Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.

Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, Pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch.

Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời Urê và Creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.

Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.

Bộ phận khác: Đau khớp.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều Cefadroxil 500 mg

  • Triệu chứng quá liều cấp tính phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mãn thần kinh cơ, co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
  • Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh. Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.

Cách xử lý khi quên liều Cefadroxil 500 mg

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefadroxil 500 mg

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Cefadroxil 500 mg nên bảo quản ở nơi nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời giam bảo quản thuốc Cefadroxil 500 mg trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Cefadroxil 500 mg

Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại HiThuoc.com 

Giá bán

Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Cefadroxil 500 mg vào thời điểm hiện tại.

Thông tin tham khảo thêm

Các đặc tính dược lực học

  • Cefadroxil là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
  • Cefadroxil là dẫn chất Para-Hydroxy của Cefalexin và là kháng sinh dùng theo đường uống có phổ kháng khuẩn tương tự Cefalexin.
  • Thử nghiệm In vitro, Cefadroxil có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm bao gồm các chủng Staphylococcus có tiết và không tiết Penicilinase, các chủng Streptococcus tan huyết beta, Streptococcus Pnewumoniae và Streptococcus Pyogenes. Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm bao gồm Escherichia Coli, Klebsiella Pneumoniae, Proteus Mirabilis và Moraxella Catarrhalis. Haemophilus Influenzae thường giảm nhạy cảm.

Các đặc tính dược động học

  • Cefadroxil bền vững trong acid và được hấp thụ rất tốt ở đường tiêu hóa. Với liều uống 500 mg hoặc 1 g, nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng với khoảng 16 và 30 microgam/ml, đạt được sau 1giờ 30 phút đến 2 giờ. Mặc dù có nồng độ đỉnh tương tự với nồng độ đỉnh của Cefalexin, nồng độ của Cefadroxil trong huyết tương được duy trì lâu hơn. Thức ăn không làm thay đổi sự hấp thụ thuốc. Khoảng 20 % Cefadroxil gắn kết với Protein huyết tương. Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương khoảng 1 giờ 30 phút ở người chức năng thận bình thường, thời gian này kéo dài trong khoảng từ 14 đến 20 giờ ở người suy thận.
  • Cefadroxil phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Thể tích phân bố trung binh là 18 lit/1,73 m²,hoặc 0,31 lít/kg. Cefadroxil đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ.
  • Thuốc không bị chuyển hóa. Hơn 90 % liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Do đó với liều uống 500 mg, nồng độ đỉnh của Cefadroxil trong nước tiểu lớn hơn 1 mg/ml. Sau khi dùng liều 1 g, nồng độ kháng sinh trong nước tiêu giữ được 20 đến 22 giờ trên mức nồng độ ức chế tôi thiểu cho những vi khuẩn gây bệnh đường niệu nhạy cảm. Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhân tạo.

Thận trọng với thuốc Cefadroxil 500 mg

– Vì có phản ứng quá mẫn chéo bao gồm phản ứng sốc phản vệ xảy ra giữa người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm Beta – Lactam, nên thận trọng cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với Penicillin.

– Người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Trước và trong khi điều trị, cần theo dõi lâm sàng cẩn thận và tiến hành các xét nghiệm thích hợp ở người bệnh suy thận hoặc nghĩ bị suy thận.

– Dùng Cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm, cần theo dõi người bệnh cẩn thận, ngừng sử dụng thuốc nếu bị bội nhiễm.

– Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phô rộng, vì vậy cần phải quan tâm tới chân đoán này trên những người bệnh bị tiêu chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phô rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.

– Chưa có đủ số liệu tin cậy chung to dung phối hợp Cefadroxil với các thuốc độc với thận như các Aminoglyeosid có thể làm thay đổi độc tính với thận.

Kinh nghiệm sử dụng Cefadroxil cho trẻ sơ sinh và đẻ non còn hạn chế. Cần thận trọng khi dùng Cefadroxil 500 mg cho những người bệnh này.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Thời kỳ mang thai: Chưa có thông báo nào về tác dụng có hại cho thai nhi, việc sử dụng an toàn Cephalosporin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định. Chỉ dùng thuốc Cefadroxil 500 mg trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú: Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp,không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:

Thuốc có thể gây đau đầu, kích động (hiếm gặp), thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác với thuốc Cefadroxil 500 mg

  • Cholestyramin gắn kết với Cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc này.
  • Probenecid có thể làm giảm bài tiết Cephalosporin.
  • Furosemid, Aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.
  • Không phối hợp với một số kháng sinh kìm khuẩn như: Tetracyclin, Erythromycin, Sulfonamid, Cloramphenicol vì tác dụng đối kháng.
  • Không phối hợp với Aminosid, Colistin, PIymycin B vì nguy cơ tổn thương thận.

Hình ảnh tham khảo

Cefadroxil 500 mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Cefadroxil 500 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Cefadroxil 500 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here