Thuốc Cefepim Fresenius Kabi 2g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
260

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Cefepim Fresenius Kabi 2g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Cefepim Fresenius Kabi 2g là gì?

Thuốc Cefepim Fresenius Kabi 2g thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng

Ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

  • Viêm phổi bệnh viện.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng.
  • Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng.
  • Viêm phúc mạc kết hợp với lọc máu ở bệnh nhân CAPD

Cefepim có thể được dùng điều trị cho bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt nghi ngờ do nhiễm vi khuẩn.

Với trẻ từ 2 tháng đến 12 tuổi và người có thê trọng < 40kg

  • Viêm phổi bệnh viện. 
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng.

Cefepim Kabi có thể được dùng điều trị cho bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt nghi ngờ do nhiễm vi khuẩn. Nên dùng phối hợp Cefepim với các thuốc kháng sinh khác khi có nguy cơ chủng vi khuẩn gây bệnh nằm ngoài hoạt phổ của Cefepim.

Cần chú ý xem xét, tuân thủ các văn bản hướng dẫn chính thống về sử dụng thuốc kháng sinh.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Cefepim Fresenius Kabi 2g.

Dạng bào chế

Thuốc này được bào chế dưới dạng bột pha dung dịch tiêm/ tiêm truyền.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 lọ bột 2g.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

VN-20139-16.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Labesfal- Laboratórios Almiro, S.A.

Địa chỉ: Zona Industrial do Lagedo, 3465-157 Santiago de Besteiros Bồ Đào Nha.

Thành phần của thuốc Cefepim Fresenius Kabi 2g

Mỗi lọ Cefepim Fresenius Kabi 2g chứa: 2378,5 mg Cefepim Dihydroclorid Monohydrat tương đương với 2g Cefepim khan.

Ngoài ra, còn có các tá dược khác, như là: L-Arginine cho vừa đủ mỗi lọ.

Công dụng của thuốc Cefepim Fresenius Kabi 2g trong điều trị bệnh

Thuốc Cefepim Fresenius Kabi 2g thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng

Ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

  • Viêm phổi bệnh viện.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng.
  • Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng.
  • Viêm phúc mạc kết hợp với lọc máu ở bệnh nhân CAPD

Cefepim có thể được dùng điều trị cho bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt nghi ngờ do nhiễm vi khuẩn.

Với trẻ từ 2 tháng đến 12 tuổi và người có thê trọng < 40kg

  • Viêm phổi bệnh viện. 
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng.

Cefepim Kabi có thể được dùng điều trị cho bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt nghi ngờ do nhiễm vi khuẩn. Nên dùng phối hợp Cefepim với các thuốc kháng sinh khác khi có nguy cơ chủng vi khuẩn gây bệnh nằm ngoài hoạt phổ của Cefepim.

Cần chú ý xem xét, tuân thủ các văn bản hướng dẫn chính thống về sử dụng thuốc kháng sinh.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefepim Fresenius Kabi 2g

Cách sử dụng

Hướng dẫn pha thuốc

Để tiêm trực tiếp tĩnh mạch, hòa Cefepim với nước cất pha tiêm, dung dịch tiêm truyền Glucose 5% hoặc Natri Clorid 0,9%, với thể tích như trong bảng “Pha dung dịch Cefepim” dưới đây.

Để truyền tĩnh mạch, pha dung dịch 1 g hoặc 2 g Cefepim dùng cho tiêm trực tiếp tĩnh mạch như đã hướng dẫn ở trên, sau đó thêm 1 lượng cần thiết dung dịch này vào 1 chai chứa 1 trong các loại dịch truyền tĩnh mạch tương hợp.

  • Với lọ 1g, người bệnh sẽ pha thêm 10ml dung môi pha loãng. Lúc đó, thể tích có trong lọ gần đúng 11,4ml. Và nồng độ Cefepim gần đúng 90mg/ml.
  • Với lọ 2g, người bệnh sẽ pha thêm 10ml dung môi pha loãng. Lúc đó, thể tích có trong lọ gần đúng 12,8ml. Và nồng độ Cefepim gần đúng 160mg/ml.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.

Liều dùng

Cefepim Kabi sau khi pha được dùng qua đường tĩnh mạch.

Liều lượng phụ thuộc vào mức độ nặng nhẹ của bệnh, sự nhạy cảm của vi khuẩn, vị trí và loại nhiễm trùng, tuổi và chức năng thận của người bệnh.

Người lớn và trẻ vị thành niên (> 12 tuôi) cân nặng > 40 kg

Đối với bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng, bao gồm: Viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng, nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng

Người bệnh sẽ uống 2 g và mỗi lần uống cách nhau khoảng 12 giờ.

Đối với bệnh nhân nhiễm trùng rất nặng có nguy cơ tử vong, bao gồm: Cơn sốt do nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính

Người bệnh sẽ uống 2 g và mỗi lần uống cách nhau khoảng 8 giờ.

Thời gian điều giảm bạch trị cầu thông thường là từ 7 đến 10 ngày. Tuy nhiên với nhiễm trùng nặng có thể cần thời gian điều trị kéo dài hơn. Thực tế điều trị sốt cho bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính, thời gian điều trị thường là 7 ngày hoặc cho đến khi khỏi giảm bạch cầu.

Người lớn và trẻ em (từ 2 tháng đến 12 tuổi và/hoặc cân nặng < 40 kg, có chức năng thận bình thường)

Liều khuyến cáo thông thường:

Trẻ dưới 2 tháng tuổi

Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng Cefepim cho trẻ dưới 2 tháng tuổi.

Trẻ trên 2 tháng cho tới 12 tuổi cân nặng < 40 kg

  • Viêm phổi bệnh viện, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: 50 mg/kg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Nếu nhiễm khuẩn nặng hơn có thể dùng liều trên sau mỗi 8 giờ.

  • Điều trị sốt cho bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính: 50 mg/kg mỗi 8 giờ trong 7-10 ngày

Trẻ em cân nặng > 40 kg

Có thể dùng liều cho người lớn. Với bệnh nhân hơn 12 tuổi cân nặng > 40kg dùng liều cho trẻ có cân nặng < 40 kg.

Liều dùng cho trẻ em không được quả liều tối đa khuyến cáo cho người lớn (2 g mỗi 8 giờ).

Bệnh nhân suy thận

Ở bệnh nhân bị suy thận, cần điều chỉnh liều phù hợp với mức độ giảm thải trừ qua thận.

Liều Cefepim ban đầu khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa cũng giống liều dùng cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường.

Liều duy trì ở người lớn và trẻ vị thành niên (> 12 tuổi) suy thận được đưa ra trong bảng dưới đây.

Nếu chỉ có số liệu Creatinin, có thể dùng công thức sau (phương trình Cockeroft–Gault) để ước lượng hệ số thanh thải Creatinin. Lượng Creatinin huyết thanh phải thể hiện tình trạng ổn định của chức năng thận:

Nam giới

Hệ số thanh thải Creatinin (ml/phút)= ( Cân nặng (kg) x (140- tuổi) ): 72 x creatinine huyết thanh (mg/ml)

Nữ giới

Hệ số thanh thải Creatinin (ml/phút)= 0,85 x giá trị tính được cho nam giới theo công thức trên.

Bệnh nhân lọc máu

Ở bệnh nhân lọc máu, khoảng 68% tổng lượng Cefepim có trong cơ thể lúc bắt đầu lọc sẽ bị thải trừ sau 3 giờ lọc.

Ở bệnh nhân lọc máu màng bụng cấp cứu liên tục (CAPD), có thể dùng liều Cefepim tương tự như liều khuyến cáo cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường với khoảng cách giữa các lần dùng thuốc là 48 giờ.

Trẻ sơ sinh và trẻ em < 12 tuổi cân nặng < 40kg bị thay đổi chức năng thận

Vi đường thải trừ Cefepim chủ yếu ở trẻ em là qua thận, cần điều chỉnh liều Cefepim cho phù hợp với bệnh nhân dưới 12 tuổi bi thay đổi chức năng thận.

Không có dữ liệu lâm sàng cho nhóm bệnh nhân này, tuy nhiên vì dược động học của Cefepim ở trẻ em và người lớn là như nhau, nên thang thay đổi liều khuyến cáo cho người lớn cũng được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.

  • 1 liều 50 mg/kg thể trọng cho bệnh nhân từ 2 tháng đến 12 tuổi và liều 30 mg/kg cho trẻ sơ sinh 1 đến 2 tháng tuổi tương đương với liều 2 g ở người lớn.
  • Khoảng thời gian giữa các lần dùng và hoặc sự giảm liều cũng áp dụng theo bảng ở trên.

Nếu chỉ có nồng độ Creatinin trong máu, có thể tính hệ số thanh thải creatinin theo 1 trong 2 cách sau:

  • Hệ số thanh thải Creatinin (ml/phut/1,73m2)= ( 0,55 x chiều cao ) : Creatinine huyết thanh.
  • Hệ số thanh thải Creatinin (ml/phut/1,73m2)= ( 0,55 x chiều cao – 3,6 ) : Creatinine huyết thanh.

Bệnh nhân thay đổi chức năng gan

Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân bị thay đổi chức năng gan.

Sử dụng cho người cao tuổi

Vì nguy cơ giảm chức năng thận tăng ở người cao tuổi nên cần thận trọng khi chọn liều phải kiểm tra chức năng thận của bệnh nhân.

Cần điều chỉnh liều nếu như chức năng thận bị giảm.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefepim Fresenius Kabi 2g

Chống chỉ định

Mẫn cảm với Cefepim, với bất cứ Cephalosporin nào hoặc với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.

Bên cạnh đó, bệnh nhân có tiền sử phản ứng mẫn cảm nặng (ví dụ như phản ứng phản vệ) với bất cứ loại kháng sinh Betalactam nào khác (ví dụ như Penicillin, Monobactam hay Carbapenem).

Tác dụng phụ

Khi điều trị với thuốc Cefepim Fresenius Kabi 2g, người bệnh thường gặp các tác dụng không mong muốn, như sau: 

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: tiêu chảy.

Da: Phát ban, đau chỗ tiêm.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Toàn thân: Sốt, nhức đầu.

Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, test Coombs trực tiếp dương tính mà không có tán huyết.

Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch (nếu tiêm tĩnh mạch).

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, bệnh nấm Candida ở miệng.

Da: Mề đay, ngứa.

Gan: Tăng các Enzym gan (phục hồi được).

Thần kinh: Dị cảm.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù, chóng mặt.

Máu: Giảm bạch cầu trung tính.

Tuần hoàn: Hạ huyết áp, giãn mạch.

Tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, đau bụng.

Thần kinh: Chuột rút.

Tâm thần: Lú lẫn.

Cơ – xương: Đau khớp.

Niệu dục: Viêm âm đạo.

Mắt: Nhìn mờ.

Tai: ù tai.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Trong trường hợp người bệnh gặp phải các triệu chứng không mong muốn, người bệnh cần ngừng dùng thuốc.

Trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc: người bệnh cần ngừng dùng Cefepim và thay bằng thuốc kháng sinh thích hợp khác (Vancomycin); tránh dùng các thuốc chống tiêu chảy.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Triệu chứng và xử lý quá liều 

Rủi ro quá liều có thể xảy ra khi dùng liều cao cho bệnh nhân bị suy thận.

Triệu chứng quá liều gồm có bệnh thần kinh (rối loạn nhận  thức bao gồm nhầm lẫn, ảo giác, choáng váng, hôn mê), rung giật cơ, co giật và thân kinh cơ dễ bị kích thích.

Xử trí Trong trường hợp quá liều đáng kể, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, có thể loại cefepim bằng lọc máu (không dùng lọc máu màng bụng).

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefepim Fresenius Kabi 2g đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Cefepim Fresenius Kabi 2g nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Cefepim Fresenius Kabi 2g

Nơi bán thuốc

Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Cefepim Fresenius Kabi 2g đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Cefepim Fresenius Kabi 2g trực tiếp tại HiThuoc.com hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.

Gía bán

Thuốc Cefepim Fresenius Kabi 2g sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Cefepim Fresenius Kabi 2g , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.

Hình ảnh tham khảo

Thông tin tham khảo

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Cefepim Fresenius Kabi 2g không tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai

Thời kỳ mang thai

Cefepim được tiết vào sữa người với hàm lượng rất nhỏ. Ở liều điều trị, Cefepim được dự đoán là không ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Có thể dùng Cefepim cho phụ nữ đang trong thời gian cho con bú nhưng phải theo dõi chặt trẻ bú mẹ.

Thời kỳ cho con bú

Cefepim bài tiết vào sữa người ở nồng độ rất thấp [0,5 mcg/mL]. Thận trọng khi dùng Cefepim cho phụ nữ cho con bú.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Cefepim Fresenius Kabi 2g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Cefepim Fresenius Kabi 2g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here