Thuốc Cefopess 0,5g Inj.: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

0
209

HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Cefopess 0,5g Inj.: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.

Thuốc Cefopess 0,5g Inj. là gì?

Thuốc Cefopess 0,5g Inj. là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn từ vừa đến nặng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, viêm đường mật hoặc dự phòng nhiễm khuẩn do phẫu thuật.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Cefopess 0,5g Inj.

Dạng trình bày

Thuốc Cefopess 0,5g Inj. được bào chế thành dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 lọ bột pha tiêm.

Phân loại

Thuốc Cefopess 0,5g Inj. thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VN-20758-17

Thời hạn sử dụng

Thuốc Cefopess 0,5g Inj. có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Cefopess 0,5g Inj. được sản xuất tại Công ty Hanlim Pharm. Co., Ltd.

Địa chỉ: 2-27, Yeongmun-ro, Cheoin-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc.

Thành phần của thuốc Cefopess 0,5g Inj.

Thành phần của thuốc gồm:

  • Hoạt chất chính: Cefotiam Hydrochlorid tương đương với Cefotiam (0,5 g).
  • Tá dược: Natri Carbonat khan.

Công dụng của thuốc Cefopess 0,5g Inj. trong việc điều trị bệnh

Thuốc Cefopess 0,5g Inj. được sử dụng để hỗ trợ điều trị:

  • Nhiễm khuẩn từ vừa đến nặng do vi khuẩn nhạy cảm.
  • Viêm đường mật.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn do phẫu thuật.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefopess 0,5g Inj.

Cách sử dụng

Thuốc Cefopess 0,5g Inj. được sử dụng qua đường tiêm.

Đối tượng sử dụng

Hiện nay vẫn chưa có báo cáo cụ thể về trường hợp giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng

Thuốc được dùng bằng cách tiêm vào bắp hoặc tĩnh mạch.

Liều lượng chính xác và đường dùng phụ thuộc độ tuổi, tình trạng bệnh nhân, mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn, và tính nhạy cảm của các sinh vật gây bệnh.

– Người lớn: Liều thông thường là 6g/24 giờ, chia làm nhiều lần, cách 6 giờ tiêm 1 lần.

– Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều

– Bênh nhân suy thận:

  • Nếu hệ số thanh thải Creatinin >20 ml/phút, không điều chỉnh liều nhưng không vượt quá 400 mg/24 giờ.
  • Nếu hệ số thanh thải Creatinin <16,6 ml/phút hoặc <20 ml/phút, liều phải giảm tới 75% liều thông thường, khi cho cách nhau 6-8 giờ/lần. Không cần thay đổi liều, khi cho cách nhau 12 giờ.
  • Điều chỉnh liều trong khi thẩm phân máu: Sau khi thẩm phân máu, bổ sung 50% liều.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefopess 0,5g Inj.

Chống chỉ định

Thuốc Cefopess 0,5g Inj. khuyến cáo không dùng cho:

  • Bệnh nhân quá mẫn với thành phần của thuốc hoặc kháng sinh nhóm Cephalosporin.
  • Suy thận nặng (Hệ số thanh thải Creatinin 20 ml/phút).
  • Suy gan.

Tác dụng phụ

Một số người dùng thuốc Cefopess 0,5g Inj. có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ không mong muốn như:

Hiếm gặp (ADR < 1/1000)

– Dị ứng ở da, rối loạn tiêu hóa (Buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy).

– Máu: Biểu hiện nhất thời, chủ yếu tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu trung tính.

– Gan: Tăng AST, ALT, Phospahtase kiềm và Creatinin huyết.

– Thận: Chức năng thận bị thay đổi khi dùng kháng sinh cùng nhóm, nhất là khi dùng kết hợp với Aminosid và thuốc lợi tiểu.

– Phản ứng phản vệ: Khoảng 6% người bệnh tiêm tĩnh mạch bị viêm tác tĩnh mạch.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không muốn gặp phải khi dùng thuốc để có những biện pháp xử lý kịp thời.

Cách xử lý khi quá liều

Triệu chứng quá liều, bao gồm: Buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, tiêu chảy và co giật.

Trong trường hợp quá liều, phải ngừng dùng thuốc và theo dõi người bệnh chặt chẽ. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu nên khi gặp quá liều chỉ điều trị theo triệu chứng.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Những tác động của thuốc Cefopess 0,5g Inj. sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc Cefopess 0,5g Inj. trong bao kì kín, ở nơi khô ráo, thoáng mát, có nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.

Dung dịch sau pha bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Cefopess 0,5g Inj.

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Cefopess 0,5g Inj. cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại HiThuoc.com.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cefopess 0,5g Inj. vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học:

Cefotiam là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ Beta- Lactam trong nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có phổ tác dụng rộng đối với vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

Thuốc có tác dụng và sử dụng tương tự như Cefamandol. Thuốc được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch dưới dạng Hydroclorid nhưng liều lượng được tính theo dạng Base.

Cơ chế tác dụng của Cefotiam là do ức chế tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Phổ tác dụng của các kháng sinh Beta – Lactam liên quan đến đặc tính của kháng sinh gắn vào các Protein gắn Penicillin nằm trên màng tế bào vi khuẩn.

Cefotiam có ái lực mạnh đối với Protein 1 và 3 gắn Penicillin, là các Protein cần thiết cho tế bào vi khuẩn phát triển và phân chia. Cefotiam qua màng ngoài của E.coli nhanh gấp 2-10 lần so với Cefozolin và Cephalexin. Cefotiam bền vững đối với nhiều Beta Lactamase nhưng tương đối kém hơn so với 1 số Cephalosporin thế hệ 3  khác và không có tác dụng chống Pseudomonas Aeruginosa, Enterrobacter Cloacae. Do vậy, thuốc không được khuyến cáo để điều trị theo kinh nghiệm những nhiễm khuẩn do lây truyền trong bệnh viện.

Dược động học:

Hấp thu:

  • Thuốc hấp thu nhanh chóng sau khi tiêm. Sau khi tiêm bắp 1 g Cefotiam, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được là 16 mg/lít, 1 giờ sau khi tiêm và sinh khả dụng của Cefotiam là 63 – 74%.

Phân bố:

  • Thể tích phân bố của Cefotiam sau khi tiêm tĩnh mạch là 0,5 lít/kg (khoảng 35-40 lít), cao gấp 2 hoặc 3 lần thể tích phân bố của các Cephalosporin tiêm khác, cho thấy thuốc dễ dàng phân bố vào các mô và dịch trong cơ thể như xương, da, mật, thận, tai, mũi họng và đờm.
  • Nửa đời huyết tương là 1 giờ.

Chuyển hóa và thải trừ:

  • Cefotiam đào thải qua lọc cầu thận và do ống thận tiết.
  • Hệ số thanh thải của thận là 250 ml/phút, 30 – 35% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa.
  • Trường hợp suy thận, suy gan, người cao tuổi, sinh khả dụng không thay đổi.
  • Ở người cao tuổi, hệ số thanh thải thận hơi thấp hơn so với người trẻ, nhưng những thay đổi về được động này không cần phải điều chỉnh liều.
  • Ở người suy gan, suy thận nặng, Cefotiam đào thải chậm. Có thể loại trừ bằng thẩm phân máu, khoảng 44% liều dùng được thấy trong dịch thẩm phân. Không thẩm phân màng bụng được vì chỉ 6% của liều 1 g Cefotiam được thấy trong dịch thẩm phân trong 5 giờ thẩm phân liên tục.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.

Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Cefopess 0,5g Inj.: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. 

Cần tư vấn thêm về Thuốc Cefopess 0,5g Inj.: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.

Rate this post

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here