HiThuoc.com mời bạn đọc bài viết về: Thuốc Cefotaxime 1 g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ. BÌNH LUẬN cuối bài để được giải đáp thêm thông tin.
Thuốc Cefotaxime 1 g là gì
Thuốc Cefotaxime 1 g là thuốc ETC, dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Cefotaxime 1 g.
Dạng trình bày
Thuốc Cefotaxime 1 g được bào chế thành bột pha tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Thuốc Cefotaxime 1 g được đóng gói theo hình thức hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm.
Phân loại
Thuốc Cefotaxime 1 g là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-18186-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Cefotaxime 1 g có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- CPSC Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd.
- Địa chỉ: No.47 Fengghou Road, Shijiazhuang City Trung Quốc.
Thành phần của thuốc Cefotaxime 1 g
- Thành phần chính: Cefotaxim Natri tương đương Cefotaxim 1 g.
- Tá dược khác: Không có.
Công dụng của thuốc Cefotaxime 1 g trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cefotaxime 1 g được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim, bao gồm áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria Monocyfogenes), viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng trong bụng (phối hợp với Metronidazol) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kế cả mổ nội soi và mổ lấy thai.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefotaxime 1 g
Cách sử dụng
Thuốc Cefotaxime 1 g được sử dụng qua đường tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch chậm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liêu thường dùng cho mỗi ngày: Từ 2 – 6 g chia làm 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng thì liều có thể tăng lên đến 12 g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chia làm 3 đến 6 lần. Liều thường dùng đối với nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas Aeruginosa) là trên 6 g mỗi ngày.
Liều cho trẻ em: Mỗi ngày dùng 100 – 150 mg/ kg thể trọng (với trẻ sơ sinh là 50 mg/ kg thể trọng) chia làm 2 đến 4 lần. Nếu cần thiết thì có thể tăng liều lên tới 200 mg/ kg (từ 100 đến 150 mg/ kg đối với trẻ sơ sinh).
Bệnh nhân suy thận: Cần phải giảm liều Cefotaxim ở người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/ phút): Sau liều tấn công ban đầu thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong một ngày; liều tối đa cho một ngày là 2 g.
Thời gian điều trị: Nói chung, sau khi thân nhiệt đã trở về bình thường hoặc khi chắc chắn là đã triệt hết vi khuẩn, thì dùng thuốc thêm từ 3 đến 4 ngày nữa. Đề điều trị nhiễm khuẩn do các liên cầu khuẩn tan máu Beta nhóm A thì phải điều trị ít nhất là 10 ngày. Nhiễm khuẩn dai dẳng có khi phải điều trị trong nhiều tuần.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefotaxime 1 g
Chống chỉ định
Thuốc Cefotaxime 1 g chống chỉ định đối với người bệnh quá mẫn với Cephalosporin.
Tác dụng phụ
Thuốc Cefotaxime 1 g có thể gây nên những tác dụng không mong muốn:
Hay gặp, ADR > 1/100:
- Tiêu hóa: Ỉa chảy.
- Tại chỗ: Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000:
- Máu: Giảm bạch cầu ưa Eosin hoặc giảm bạch cầu nói chung làm cho test Coombs dương tính.
- Tiêu hóa: Thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas Aeruginosa, Enterobacter spp…
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn cảm.
- Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả do Clostridium Difficile.
- Gan: Tăng Bilirubin và các Enzym của gan trong huyết tương.
Xử lý quá liều
Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị ỉa chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng có màng giả, đây là một rối loạn tiêu hóa nặng. Cần phải ngừng Cefotaxim và thay thế bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng do C. Difficile (ví dụ như Metronidazol, Vancomycin).
Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay Cefotaxim và đưa người bệnh đến bệnh viện đề điều trị. Có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ Cefotaxim trong máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefotaxime 1 g đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cefotaxime 1 g cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Cefotaxime 1 g có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cefotaxime 1 g
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại HiThuoc.com.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Cefotaxim là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng. Các kháng sinh trong nhóm đều có phố kháng khuẩn tương tự nhau, tuy nhiên mỗi thuốc lại khác nhau về tác dụng riêng lên một số vi khuẩn nhất định. So với các Cephalosporin thuộc thế hệ 1 và 2, thì Cefotaxim có tác dụng lên vi khuẩn Gram âm mạnh hơn, bền hơn đối với tác dụng thủy phân của phần lớn các Beta Lactamase, nhưng tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương lại yếu hơn các Cephalosporin thuộc thế hệ 1. Các vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Eerobacter, E. Coli, Serralia, Salmonella, Shigella, P. Mirabilis, P. Vulgaris, Providencia, Citrobacter Diversus, Klebsiella Pneumonia, K. Oxytoca, Morganella Morganii, các chủng Streptococcus, các chủng Staphylococcus, Haemophilus Influenzae, Haemophilus spp, Neisseria…
Cần sử dụng Cefotaxim một cách thận trọng và hạn chế để ngăn ngừa xu hướng kháng thuốc của các vi khuẩn đối với Cefotaxim, cũng như với các kháng sinh khác đang tăng lên.
Dược động học
Cefotaxim dạng muối Natri được dùng tiêm bắp. Thuốc hấp thu rất nhanh sau khi tiêm. Nửa đời của Cefotaxim trong huyết tương khoảng 1 giờ vả của chất chuyển hóa hoạt tính Desacetylcefotaxim khoáng 1,5 giờ. Khoảng 40% thuốc được gắn vào Protein huyết tương. Nửa đời của thuốc, nhất là của Desacetylcefotaxim kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bệnh bị suy thận nặng. Bởi vậy cần phải giảm liều lượng thuốc ở những đối tượng này. Không cần điều chỉnh liều ở người bệnh bị bệnh gan. Cefotaxim và Desacetylcefotaxim phân bố rộng khắp ở các mô và dịch. Nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt mức có tác dụng điều trị, nhất là khi viêm màng não. Cefotaxim cci qua nhau thai và có trong sữa mẹ.
Ở gan Cefotaxim chuyển hóa một phần thành Desacetylcefotaxim và các chất chuyển hóa không hoạt tính khác. Thuốc đào thải chủ yếu qua thận (trong vòng 24 giờ, khoáng 40 – 60% dạng không biến đổi được thấy trong nước tiểu). Probenecid làm chậm quá trình đào thải, nên nồng độ của Cefotaxim và Desacetylcefotaxim trong máu cao hơn và kéo dài hơn. Có thể làm giảm nồng độ thuốc bằng lọc máu Cefotaxim và Desacetylcefotaxim cũng còn có ở mật và phân với nồng độ tương đối cao.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Tính an toàn đối với người mang thai chưa được xác định. Thuốc có đi qua nhau thai trong 3 tháng giữa thai kỳ. Nửa đời thải trừ tương ứng của Cefotaxim trong huyết thanh thai nhi và trong nước ối là 2.3 – 2.6 giờ. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai hay nghi ngờ mang thai khi lợi ích của việc dùng thuốc cao hơn các nguy cơ có thể xảy ra.
Có thể dùng Cefotaxim với người cho con bú nhưng phải quan tâm khi thấy trẻ ỉa chảy, tưa và nổi ban, nếu tránh dùng được thì tốt.
Cefotaxim có trong sữa mẹ với nồng độ thấp. Nửa đời của thuốc trong sữa là từ 2,36 đến 3,89 giờ (trung bình là 2,93 giờ). Tuy nồng độ thuốc trong sữa thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề được đặt ra với trẻ đang bú là: Làm thay đổi vi khuẩn chí đường ruột, tác dụng trực tiếp lên trẻ và ảnh hưởng lên kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi trẻ bị sốt.
Ảnh hướng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và hithuoc.com tổng hợp.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của HiThuoc.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Cefotaxime 1 g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Cefotaxime 1 g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ bình luận cuối bài viết.